sigla trong Tiếng Ý nghĩa là gì?

Nghĩa của từ sigla trong Tiếng Ý là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ sigla trong Tiếng Ý.

Từ sigla trong Tiếng Ý có các nghĩa là chữ ký tắt, nhạc chủ đề. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ sigla

chữ ký tắt

noun

nhạc chủ đề

noun

Xem thêm ví dụ

La sigla d'apertura è interpretata dai The Oral Cigarettes con "Hey Kids!!"
Ca khúc mở đầu phim là "Kyōran Hey Kids!!"
La sigla CFP stava in origine per Colonies françaises du Pacifique, ("Colonie francesi del Pacifico") mentre oggi significa Change franc Pacifique ("Cambio Franco Pacifico").
Sau này, ý nghĩa của cụm từ này thay đổi thành Communauté Financière du Pacifique ("Cộng đồng Tài chính Thái Bình Dương") và hiện nay được diễn giải thành Change Franc Pacifique ("Hối đoái franc Thái Bình Dương").
La sigla CO2e sta per "emissioni equivalenti" e cioè tutti i gas serra e le particelle che causano il surriscaldamento, covertiti in CO2.
Sự thải CO2 tương ứng với lượng thải của tất cả các khí hiệu ứng nhà kính và các hạt làm trái đất nóng lên, và chuyển hóa thành CO2.
La base del brano Fantasy è la stessa della sigla dell'anime Galaxy Express 999 intitolata Galaxy.
Nhân tố chính chi phối đến quá trình sáng tác của ông là một manga mang tên Galaxy Express 999.
Sigla di apertura originale Kimi + Boku = LOVE?
Bài hát chủ đề mở đầu của phim là "Kimi + Boku = Love?"
Il suo primo singolo è The Best of Both Worlds, ovvero la sigla di Hannah Montana, e viene pubblicato negli Stati Uniti il 28 marzo 2006.
Đĩa đơn đầu tiên của Miley là "The Best of Both Worlds", bài hát chủ đề của Hannah Montana phát hành ngày 28 tháng 3 năm 2006.
La canzone "Shinjitsu no Uta" viene scelta per la quinta sigla di chiusura dell'anime Inuyasha.
Và bài hát chủ đề- Shinjitsu no Uta được chọn là bài hát chủ đề kết thúc thứ năm của bộ anime nổi tiếng InuYasha.
CTLA-4 - sigla di "Cytotoxic T-Lymphocyte-Associated protein 4" (Proteina 4 associata ai linfociti T citotossici); denominata anche CD152; è il bersaglio del farmaco Ipilimumab (nome commerciale "Yervoy") , approvato dalla FDA nel marzo 2011 per la cura del melanoma.
CTLA-4 viết tắt của Cytotoxic T-Lymphocyte-Associated protein 4 và còn được gọi là CD152, là mục tiêu của thuốc phiện melanoma Bristol-Myers Squibb, được FDA chấp thuận vào tháng 3 năm 2011.
L’indice elenca non solo le lingue ma anche la sigla corrispondente per ciascuna di esse.
Bảng mục lục không những liệt kê các ngôn ngữ mà còn có các ký hiệu ngôn ngữ tương ứng.
L'APL (sigla di A Programming Language) è un linguaggio di programmazione ideato da Kenneth Iverson nel 1962.
Bản mẫu:APLcode APL (được đặt tên theo cuốn sách A Programming Language) là một ngôn ngữ lập trình được phát triển vào những năm 1960 bởi Kenneth E. Iverson.
I quattro modelli di tipo C, più altri 16 di tipo K presero servizio nella Forza terrestre di autodifesa con la sigla LR-1; furono impiegati per esigenze logistiche e come ricognitori per fotografie aeree.
Bốn model-C được chế tạo, thêm vào đó là 16 chiếc MU-2K, được đưa vào biên chế Lực lượng Phòng vệ trên bộ Nhật Bản (JGSDF) với định danh LR-1; những máy bay được được dùng trong vai trò liaison và máy bay do thám chụp ảnh.
Con la sigla di "EB-57A" questi aerei operarono come addestratori per i reparti di difesa aerea impegnati nell'imparare l'arte della guerra elettronica, ricoprendo il ruolo di aggressori.
Được đặt lại tên là EB-57A, những chiếc máy bay này được bố trí cùng các phi đội Đánh giá Hộ thống Phòng thủ để đóng vai trò kẻ xâm nhập nhằm huấn luyện các đơn vị phòng không trong nghệ thuật chiến tranh điện tử.
Il mio esperimento preferito di questo genere è quello che mostra che i bambini delle donne che guardavano una certa soap opera ogni giorno durante la gravidanza riconoscevano la sigla musicale dello show una volta nati.
Một kiểu thí nghiệm mà tôi rất thích đó là khi những phụ nữ đang mang thai xem một bộ phim truyền hình dài tập nào đó trong suốt quá trình mang thai thì đứa bé của họ khi sinh ra có thể nhận biết được nhạc nền của bộ phim đó.
Ventiquattro B-17G (tra cui un B-17F aggiornato alla versione G) vennero impiegati dalla marina con la sigla PB-1W.
Hai mươi bốn chiếc B-17G (bao gồm một chiếc B-17F được cải biến lên tiêu chuẩn G) được Hải quân sử dụng dưới tên gọi PB-1W, trong đó ký tự W tượng trưng chiến tranh chống tàu ngầm (antisubmarine warfare).
Inoltre, nella sigla della quinta stagione, Banfi tiene in mano un ciak, con scritti i numeri "1 2 3 4 5".
Chỉ vài tuần sau, Lee tung ra đĩa đơn đầu tay "1,2,3,4".
BTLA - sigla per "B and T Lymphocyte Attenuator" (Attenuatore dei linfociti B e T), detta anche CD272; ha come ligando HVEM (Herpesvirus Entry Mediator).
BTLA - Phân tử này, viết tắt của bộ suy giảm bạch cầu B và T và còn được gọi là CD272, có HVEM (Herpesvirus Entry Mediator) làm phối tử của nó.
Guarda la sigla.
Nhớ những biểu tượng này.
La canzone è stata anche importante nella cultura popolare, apparendo in diversi show televisivi come One Tree Hill e come sigla per la miniserie 3 Ibs.
Bài hát cũng trở nên nổi tiếng khi xuất hiện trong một số chương trình truyền hình như "One Tree Hill" hay là bài hát chủ đề trong chương trình y tế thực tế ngắn 3 Ibs.
L'Investor-state dispute settlement (in sigla: ISDS; traducibile in italiano come Risoluzione delle controversie tra investitore e Stato) è uno strumento di diritto pubblico internazionale che garantisce a un investitore straniero il diritto di dare inizio ad un procedimento di risoluzione delle controversie nei confronti di un governo straniero (lo "Stato ospite").
Giải quyết tranh chấp đầu tư nhà nước (ISDS) là một điều khoản trong hiệp ước thương mại quốc tế và các hiệp định đầu tư quốc tế trao cho nhà đầu tư có quyền khởi kiện giải quyết tranh chấp đối với một chính phủ nước ngoài trong quyền của họ theo luật quốc tế.
Bleach Original Soundtrack 1 è stata pubblicata il 18 maggio 2005 e contiene 25 tracce, tra cui la prima sigla di apertura e la prima di chiusura.
Bleach Original Soundtrack 1 (OST 1) phát hành vào ngày 18 tháng 5 năm 2005 và có 25 bài, bao gồm nhạc bài mở đầu và kết thúc với độ dài ban đầu của chúng trên truyền hình .
Alla fine le specifiche vennero definitivamente stabilite determinando, nell'aprile 1964, l'emissione di una richiesta per la fornitura di un "Heavy Logistics System" (sistema logistico pesante) (sigla CX-HLS, precedentemente CX-X) .
Một tập hợp mới các tiêu chuẩn được hoàn thành và một yêu cầu chính thức đề nghị đã được đưa ra vào ngày 27 tháng 4 năm 1964 cho "Heavy Logistics System" (CX-HLS - Hệ thống ngành hậu cần nặng).
Il Solid Rocket Booster, in sigla SRB, è il razzo che fornisce l'83% della spinta allo Space Shuttle durante la fase di decollo.
Hai tên lửa đẩy nhiên liệu rắn (Solid Rocket Boosters - SRB) cung cấp khoảng 83% sức đẩy của tàu vào lúc phóng và giai đoạn 1 của quá trình phóng.
Negli anni 2010 i vari gruppi hanno preso sempre più la tendenza a fare uso della sigla LGBTI (lesbiche, gay, bisessuali, transgender e intersessuali) come termine generico per le specifiche aree d'interesse.
Trong những năm 2010, các nhóm này ngày càng có xu hướng sử dụng từ viết tắt LGBTI (cho "đồng tính nữ, đồng tính nam, song tính, chuyển giới, liên giới tính") như một thuật ngữ ô cho các lĩnh vực quan tâm tương ứng của họ.
La sigla di apertura utilizzata è "Fantastic Future" di Yukari Tamura, mentre la sigla di chiusura è "Baby Sweet Berry Love" di Yui Ogura.
Bài hát mở đầu có tựa đề "Fantastic Future" do ca sĩ Tamura Yukari trình bày, và bài hát kết thúc là "Baby Sweet Berry Love" do ca sĩ Ogura Yui trình bày.

Cùng học Tiếng Ý

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ sigla trong Tiếng Ý, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ý.

Bạn có biết về Tiếng Ý

Tiếng Ý (italiano) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Rôman và được dùng bởi khoảng 70 triệu người, đa số sinh sống tại Ý. Tiếng Ý sử dụng bảng chữ cái Latinh. Trong bảng chữ cái tiếng Ý tiêu chuẩn không có các ký tự J, K, W, X và Y, tuy nhiên chúng vẫn xuất hiện trong các từ tiếng Ý vay mượn. Tiếng Ý được sử dụng rộng rãi thứ hai ở Liên minh châu Âu với 67 triệu người nói (15% dân số EU) và nó được sử dụng như ngôn ngữ thứ hai bởi 13,4 triệu công dân EU (3%). Tiếng Ý là ngôn ngữ làm việc chính của Tòa thánh , đóng vai trò là ngôn ngữ chung trong hệ thống phân cấp của Công giáo La Mã. Một sự kiện quan trọng đã giúp cho sự lan tỏa của tiếng Ý là cuộc chinh phục và chiếm đóng Ý của Napoléon vào đầu thế kỷ 19. Cuộc chinh phục này đã thúc đẩy sự thống nhất của Ý vài thập kỷ sau đó và đẩy tiếng Ý trở thành một ngôn ngữ được sử dụng không chỉ trong giới thư ký, quý tộc và chức năng trong các tòa án Ý mà còn bởi cả giai cấp tư sản.