sodium trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ sodium trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ sodium trong Tiếng Anh.

Từ sodium trong Tiếng Anh có các nghĩa là natri, Natri, na tri. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ sodium

natri

noun (a reactive metal)

Then add sodium nitrate and sawdust, you've got dynamite.
Rồi bỏ thêm natri nitrat và mùn cưa, cậu chế được thuốc nổ.

Natri

noun (element with the atomic number of 11)

The sodium in her system would have accelerated the drug's effect.
Natri trong cơ thể bà ấy sẽ làm tăng tốc tác dụng của thuốc.

na tri

noun

Xem thêm ví dụ

The glass industry provides another significant application for sodium sulfate, as second largest application in Europe.
Công nghiệp sản xuất thủy tinh cung cấp một ứng dụng đáng kể khác của natri sunfat, là ứng dụng nhiều thứ hai ở châu Âu.
Sodium diuranate or yellow uranium oxide, Na2U2O7·6H2O, is a uranium salt also known as the yellow oxide of uranium.
Natri điuranat, Na2U2O7·6H2O, là 1 muối urani, thường được biết đến dưới dạng oxit màu vàng của urani.
It should not be confused with sodium dithionite, Na2S2O4, which is a very different compound, and is a powerful reducing agent with many uses in chemistry and biochemistry.
Không nên nhầm lẫn với natri đithionit, Na2S2O4, một chất hoàn toàn khác biệt, và là một chất khử công hiệu với nhiều ứng dụng trong hóa học và hóa sinh.
Although sodium and potassium are always present in naturally occurring nepheline in approximately the atomic ratio (3:1), artificially prepared crystals have the composition NaAlSiO4; the corresponding potassium compound, KAISiO4, which is the mineral kaliophilite, has also been prepared artificially.
Mặc dù natri và kali luôn luôn tồn tại trong nephelin tự nhiên với tỉ lệ phân tử (3:1), các tinh thể nhân tạo có công thức NaAlSiO4; hợp chất kali tương ứng, KAISiO4, còn gọi là khoáng vật kaliophilite, có thể được điều chế nhân tạo.
The elements sodium and potassium have been detected in the Moon's atmosphere using Earth-based spectroscopic methods, whereas the isotopes radon-222 and polonium-210 have been inferred from data obtained by the Lunar Prospector alpha particle spectrometer.
Các nguyên tố natri và kali đã được phát hiện bằng cách phương pháp quang phổ trên Trái Đất, trong khi nguyên tố radon–222 (222Rn) và poloni-210 (210Po) đã được suy ra từ máy quang phổ hạt alpha của Lunar Prospector.
Related salts are also called sodium arsenate, including Na2HAsO4 (disodium hydrogen arsenate) and NaH2AsO4 (sodium dihydrogen arsenate).
Các muối liên quan cũng thường được gọi là natri asenat, kể cả Na2HAsO4 (natri hiđroasenat) và NaH2AsO4 (natri đihiđroasenat).
As an essential nutrient, sodium is involved in numerous cellular and organ functions.
Là một chất dinh dưỡng thiết yếu, natri có liên quan đến nhiều chức năng của tế bào và cơ quan.
In another extraction method, monazite is decomposed with a 45% aqueous solution of sodium hydroxide at 140 °C. Mixed metal hydroxides are extracted first, filtered at 80 °C, washed with water and dissolved with concentrated hydrochloric acid.
Một phương pháp tách khác là monazit được phân rã trong dung dịch chứng 45% natri hydroxit ở 140 °C. Hỗn hợp hydroxit kim loại được tách ra đầu tiên, được lọc ở 80 °C, rửa sách bằng nước và cho hòa tan vào axit hydrochloric đậm đặc.
Due to its oxidative nature, sodium chlorate can be very toxic if ingested.
Do tính oxi hoá tự nhiên, natri clorat rất độc nếu ăn phải.
This process converts sodium chloride into chlorine and sodium hydroxide, which are used to make many other materials and chemicals.
Quá trình này chuyển đổi natri clorua thành clo và natri hydroxit, được sử dụng để sản xuất nhiều chất liệu và hóa chất khác.
Sodium-bonded fuel consists of fuel that has liquid sodium in the gap between the fuel slug (or pellet) and the cladding.
Nhiên liệu Sodium-bonded bao gồm các nhiên liệu này có natri lỏng trong khoảng cách giữa các nhiên liệu sâm (hoặc hạt) và lớp phủ.
Salt (sodium) can boost blood pressure in some people, especially people with diabetes, those with severe hypertension, older people, and some blacks.
Muối (natri) có thể làm tăng huyết áp nơi một số người, nhất là người bị bệnh tiểu đường, người bị tăng huyết áp nặng, người già, và một số người da đen.
The potassium and sodium ferrocyanides are also used in the purification of tin and the separation of copper from molybdenum ores.
Kali và natri ferrocyanid cũng được sử dụng trong việc tinh chế thiếc và tách đồng từ quặng molybden.
The lake is estimated to contain 12.5 million mt of sodium sulfate in the surface and in the subsurface brine, with probable total reserves of 70 million mt, and possible reserves of 82 million mt.
Hồ Acıgöl được ước tính có chứa trữ lượng 12,5 triệu tấn natri sunfat trên bề mặt của hồ và trong nước muối, với trữ lượng tổng cộng ước tính có thể đạt 70 triệu tấn, và trữ lượng tối đa có thể là 82 triệu tấn natri sunfat.
It is a common laboratory chemical, whereas sodium chromate is important industrially.
Đây là một hóa chất thông thường trong phòng thí nghiệm, trong khi đó natri cromat là một hợp chất quan trọng trong công nghiệp.
Now, we found sodium and magnesium.
Bây giờ, chúng tôi tìm thấy natri và ma-nhê.
Allergens such as nickel, Balsam of Peru, parabens, sodium benzoate, or cinnamic aldehyde may worsen or cause skin rashes.
Các chất gây dị ứng như niken, balsam Peru, paraben, natri benzoat, hoặc aldehyde cinnamon có thể làm trầm trọng thêm hoặc gây ra nổi mẩn da.
In its hydrous form, Na4Fe(CN)6 · 10H2O (sodium ferrocyanide decahydrate), it is sometimes known as yellow prussiate of soda.
Ở dạng ngậm nước, Na4Fe(CN)6·10H2O, nó thỉnh thoảng còn gọi là prussiate vàng soda (Yellow prussiate of soda - YP Soda).
The sodium in her system would have accelerated the drug's effect.
Natri trong cơ thể bà ấy sẽ làm tăng tốc tác dụng của thuốc.
From the analogy with sodium chlorate, even small amounts of about 1 gram can be expected to cause nausea, vomiting and even life-threatening hemolysis in glucose-6-phosphate dehydrogenase deficient persons.
Từ những phân tích với natri clorat, thậm chí chỉ với 1 lượng nhỏ khoảng 1 gam được dự đoán có thể gây buồn nôn, nôn mửa và có thể cả xuất huyết đe doạ tính mạng bởi sự thiếu hụt Glucose-6-Phosphate Dehydrogenase.
In the laboratory, methyl formate can be produced by the condensation reaction of methanol and formic acid, as follows: HCOOH + CH3OH → HCO2CH3 + H2O Industrial methyl formate, however, is usually produced by the combination of methanol and carbon monoxide (carbonylation) in the presence of a strong base, such as sodium methoxide: CH3OH + CO → HCO2CH3 This process, practiced commercially by BASF among other companies gives 96% selectivity toward methyl formate.
Trong phòng thí nghiệm, methyl formate có thể được sản xuất bởi các phản ứng ngưng tụ của methanol và axit formic, như sau: HCOOH + CH3OH → HCOOCH3 + H2O Methyl formate công nghiệp, tuy nhiên, thường được sản xuất bởi sự kết hợp của methanol và carbon monoxide (carbonylation) với sự có mặt của một bazơ mạnh, chẳng hạn như natri metoxit: Quá trình này, được thực hiện bởi BASF trong số các công ty khác cung cấp cho 96% chọn lọc đối với methyl formate.
Newer designs using liquid sodium have been demonstrated, and systems using molten salts (40% potassium nitrate, 60% sodium nitrate) as the working fluids are now in operation.
Những thiết kế mới hơn sử dụng dung dịch natri đã được kiểm nghiệm, cùng các hệ thống sử dụng muối nóng chảy (40% kali nitrat, 60% natri nitrat) làm chất lỏng vận hành.
Addition of excess sodium hydroxide followed by continuous heating of the mixture precipitates bismuth(III) oxide as a heavy yellow powder.
Sau dó, cho thêm vào natri hydroxit dư, đi kèm với gia nhiệt liên tục của hỗn hợp sẽ tạo ra kết tủa bismut(III) oxit dưới dạng bột màu vàng đậm.
Consult your physician about your daily sodium and potassium requirements if you suffer from arterial hypertension or heart, liver, or kidney disease and are on medication.
Hỏi ý kiến bác sĩ của bạn về lượng natri và kali bạn cần hàng ngày nếu bạn bị bệnh tăng huyết áp động mạch hoặc bệnh tim, gan, thận và đang dùng thuốc.
Chromium trioxide is generated by treating sodium chromate or the corresponding sodium dichromate with sulfuric acid: H2SO4 + Na2Cr2O7 → 2 CrO3 + Na2SO4 + H2O Approximately 100M kg are produced annually by this or similar routes.
Triôxit crom được tạo ra bằng cách cho natri crômat hay natri đicrômat với acid sulfuric: H2SO4 + Na2Cr2O7 → 2 CrO3 + Na2SO4 + H2O Khoảng 100 triệu kg triôxit crôm được sản xuất hàng năm bằng cách này hoặc theo con tương tự.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ sodium trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.