subculture trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ subculture trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ subculture trong Tiếng Anh.

Từ subculture trong Tiếng Anh có các nghĩa là ghi âm lại, đèo núi, sửa, sự cấy, lại lao vào. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ subculture

ghi âm lại

đèo núi

sửa

sự cấy

lại lao vào

Xem thêm ví dụ

The site has been linked to Internet subcultures and activism groups, most notably Anonymous, the alt-right and Project Chanology.
Trang này liên quan đến một số tiểu văn hóa và hoạt động Internet, đáng chú ý là Anonymous và Project Chanology.
For Murakami and Tatsumi, trans-nationalism (or globalization) refers specifically to the flow of cultural and subcultural material from one nation to another.
Đối với Murakami và Tatsumi, chủ nghĩa xê dịch (hay toàn cầu hóa) đặc biệt ám chỉ đến dòng chảy của các vật chất văn hóa và tiểu văn hóa từ một quốc gia này đến một quốc gia khác.
Some hair gels include temporary hair coloring, which includes variants in unnatural colors associated with various subcultures, such as the goths, ravers, mobsters, and greasers.
Một số gel tóc bao gồm màu tóc tạm thời, bao gồm các biến thể màu sắc không tự nhiên liên quan đến các tiểu văn hoá khác nhau, như thời trang Gothic và rave.
Heavy metal fans have created a "subculture of alienation" with its own standards for achieving authenticity within the group.
Các fan của heavy metal đã tạo ra một dạng "văn hóa của sự tha hóa" với các tiêu chuẩn riêng để đạt được tính xác thực trong cộng đồng.
The term may have been coined by marketing professionals and psychologists, later becoming a subculture of its own.
Thuật ngữ này có thể do các chuyên gia marketing và các nhà tâm lý học tạo ra, rồi tự nó trở thành tiểu văn hóa.
This has brought about an Internet subculture with its own set of global celebrities, clichés, and technical vocabulary.
Điều này đã mang lại một nền văn hoá thứ cấp là Internet với những người nổi tiếng trên toàn cầu, những câu nói và các thuật ngữ kỹ thuật của riêng nó.
I'm just saying hip-hop is a very sophisticated, multifaceted subculture that speaks to all different types of people.
Tôi chỉ muốn nói là, hip-hop là một nền văn hóa tinh vi, có nhiều mặt trái ngược nhau có thể hướng tới đủ loại người.
The subculture started in Japan in the 1980s with character plushies and stickers, but only became a phenomenon in the 21st century, when anime culture became relatively well known via the Internet.
Việc trang trí xe như vậy đã bắt đầu từ những năm 1980 qua việc trưng bày các nhân vật làm bằng vải bông và dán hình, nhưng chỉ trở thành một hiện tượng lúc bước vào thế kỷ 21, khi nền văn hóa otaku trở nên nổi tiếng qua Internet.
The Otaku Encyclopedia consists of some 600 entries on the subculture concerned with anime, manga and video games, with 124 colour pages and 150 photographs.
The Otaku Encyclopedia bao gồm khoảng 600 mục từ về nhóm văn hóa liên quan đến anime, manga và trò chơi điện tử, với 124 trang màu và 150 bức ảnh.
A NEW subculture is developing.
MỘT nhóm mới có văn hóa đang phát triển.
The activities in the metal subculture include the ritual of attending concerts, buying albums, and most recently, contributing to metal websites.
Hoạt động của nhóm bao gồm việc tham dự các buổi biểu diễn, mua album, và gần đây nhất là đóng góp vào các trang web nhạc metal.
In 1978 a punk subculture-influenced noise series was held at Artists Space that led to the Brian Eno-produced recording No New York, documenting James Chance and the Contortions, Teenage Jesus and the Jerks, Mars, and DNA.
Năm 1978, một sê-ri noise được ảnh hưởng bởi tiểu văn hóa punk được tổ chức tại Artists Space của New York đã dẫn với No New York, một album tổng hợp được sản xuất bởi Brian Eno, với sự góp mặt của James Chance and the Contortions, Teenage Jesus and the Jerks, Mars, và DNA.
However, as a whole, Canada is a cultural mosaic: a collection of several regional, indigenous, and ethnic subcultures.
Tuy nhiên, về tổng thể, Canada ở trong thuyết một khảm văn hóa- một tập hợp của vài tiểu văn hóa vùng miền, thổ dân, và dân tộc.
The mid-1970s punk subculture began in the US, but it was given a distinctive look by British designer Vivienne Westwood, a look which spread worldwide.
Giữa thập niên 1970 tiểu văn hóa punk hình thành ở Mỹ, nhưng thiết kế sư người Anh Vivian Westwood đã chế tác lại thành một phong cách hoàn toàn khác biệt, và phong cách ấy đã lan ra toàn thế giới.
Jeffrey Arnett's 1996 book Metalheads: Heavy Metal Music and Adolescent Alienation argues that the heavy metal subculture classifies members into two categories by giving "...acceptance as an authentic metalhead or rejection as a fake, a poseur."
Năm 1996 trong cuốn sách Metalheads: Heavy Metal Music and Adolescent Alienation, Jeffrey Arnett đã lập luận rằng, tiểu văn hóa heavy metal đã phân loại các thành viên thành hai loại: một loại được chấp nhận như là metalhead chính hiệu, còn một loại là bọn giả tạo (fake) bị loại bỏ, tức là loại "poseur".
The subculture began in the 1980s as changing social mentalities and the nurturing of otaku traits by Japanese schools combined with the resignation of such individuals to become social outcasts.
Văn hóa otaku bắt đầu vào những năm 1980, như thay đổi tâm lý xã hội và nuôi dưỡng các đặc điểm của otaku tại các trường học Nhật Bản, kết hợp với việc những cá nhân như vậy, tự rút lui để trở thành những kẻ bị xã hội ruồng bỏ.
According to Jerome Clark, these gatherings coalesced the scattered contactee subculture into a recognisable movement in January 1952.
Theo lời Jerome Clark, những cuộc tụ họp này đã kết hợp các tiểu văn hóa của nhóm người tiếp xúc UFO bị chia cắt rải rác thành một phong trào dễ nhận dạng vào tháng 1 năm 1952.
Other styles like death metal and black metal would remain a subcultural phenomena.
Trong khi đó những phong cách khác như death metal và black metal vẫn chỉ là những hiện tượng văn hóa nhỏ.
Since then the subculture has grown and allows people to express themselves and show off their customization to fellow friends and competitors.
Kể từ đó hiện tượng tiểu văn hóa này đã phát triển và cho phép mọi người thể hiện bản thân và khoe tay nghề trang trí của họ với bạn bè cùng sở thích hay các đối thủ so tài.
During her high school and college years, she was a part of the goth subculture, dying her hair and wearing stereotypical "goth" clothes.
Trong những năm cô theo học tại trường Trung học và Đại học, cô là một thành viên của "cộng đồng người -tích", cô nhuộm tóc đen và ăn mặc theo kiểu người "Gô-tích".
The Velvet Underground by Michael Leigh was a contemporary mass market paperback about the secret sexual subculture of the early 1960s that Cale's friend and Dream Syndicate associate Tony Conrad showed the group.
The Velvet Underground là cuốn sách của Michael Leigh nói về những bí mật về giới tính của xã hội đầu những năm 60 mà người bạn của Cale, Tony Conrad, đã giới thiệu với ban nhạc.
British mental-health worker Theodore Dalrymple says that to many people, tattoos “are often the visible sign that a man . . . belongs to a violent, brutal, antisocial, and criminalized subculture.”
Theo nhân viên về sức khỏe tâm thần người Anh Theodore Dalrymple, đối với nhiều người hình xâm “là dấu hiệu cho biết một người... thuộc những băng nhóm bạo động, dữ tợn, chống đối xã hội và tội phạm”.
Seminal post-punk and gothic rock artists that helped develop and shape the subculture include Siouxsie and the Banshees, The Cure, Joy Division, and Bauhaus.
Các nghệ sĩ post-punk và gothic rock đã giúp phát triển và hình thành nhóm văn hoá bao gồm Joy Division, Siouxsie and the Banshees, The Cure và Bauhaus.
This word is sometimes used in a pejorative sense by subcultures who view ostensibly mainstream culture as not only exclusive but artistically and aesthetically inferior.
Cụm từ này đôi khi được các tiểu văn hóa sử dụng với ý nghĩa xấu, miệt thị vì họ vốn xem văn hóa thịnh hành, văn hóa chủ đạo có vẻ bề ngoài không chỉ chiếm độc quyền mà còn thấp kém về tính nghệ thuật và thẩm mỹ.
As for contemporary music, Leipzig is known for its independent music scene and subcultural events.
Đối với âm nhạc đương dại, Leipzig được biết đến với nhạc cảnh âm nhạc độc lập của mình và các sự kiện tiểu văn hóa.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ subculture trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.