treatise trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ treatise trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ treatise trong Tiếng Anh.

Từ treatise trong Tiếng Anh có các nghĩa là luận thuyết, luận án, Chính luận. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ treatise

luận thuyết

noun

A century and a half would pass before Milton’s treatise came to light.
Một trăm năm mươi năm sau, luận thuyết này của Milton mới được phát hiện.

luận án

noun

Found writings include treatise on the creation of a time machine.
Những tác phẩm tìm thấy gồm luận án sáng tạo một cỗ máy thời gian.

Chính luận

noun (formal and systematic written discourse on some subject)

Xem thêm ví dụ

A great part of her early education came from her mother, who consulted the Spanish humanist Juan Luis Vives for advice and commissioned him to write De Institutione Feminae Christianae, a treatise on the education of girls.
Mary thụ hưởng phần lớn nền giáo dục ban đầu từ mẹ, và Vương hậu đã nhờ một học giả người Tây Ban Nha, Juan Luis Vives, tư vấn, và yêu cầu ông viết quyển De Institutione Feminae Christianae, về phương pháp giáo dục dành cho các bé gái.
Debates concerning the nature, essence and the mode of existence of space date back to antiquity; namely, to treatises like the Timaeus of Plato, or Socrates in his reflections on what the Greeks called khôra (i.e. "space"), or in the Physics of Aristotle (Book IV, Delta) in the definition of topos (i.e. place), or in the later "geometrical conception of place" as "space qua extension" in the Discourse on Place (Qawl fi al-Makan) of the 11th-century Arab polymath Alhazen.
Tranh luận về bản chất, sự thiết yếu và sự tồn tại của không gian đã có từ thời cổ đại; namely, như trong đối thoại Timaeus của Plato, hay Socrates trong nhận xét của ông về cái mà người Hy Lạp gọi là khôra (hay "không gian"), hoặc ở cuốn sách Vật lý của Aristotle (Sách IV, Delta) trong định nghĩa về topos (tức là nơi chốn, vị trí), hoặc sau đó "khái niệm hình học của vị trí" như là "không gian thông qua sự mở rộng" trong Diễn thuyết về Vị trí (Qawl fi al-Makan) của nhà bác học Ả Rập Alhazen thế kỷ 11.
The term came into its modern usage with the six-volume treatise Biologie, oder Philosophie der lebenden Natur (1802–22) by Gottfried Reinhold Treviranus, who announced: The objects of our research will be the different forms and manifestations of life, the conditions and laws under which these phenomena occur, and the causes through which they have been effected.
Thuật ngữ ở dạng ngày nay xuất hiện trong cuốn luận án sáu tập: Biologie, oder Philosophie der lebenden Natur (Sinh học, hoặc triết học về bản chất sống)(1802-22) của Gottfried Reinhold Treviranus, người đã tuyên bố: Các đối tượng nghiên cứu của chúng tôi sẽ là các hình thức và biểu hiện khác nhau của sự sống, các điều kiện và quy luật theo đó các hiện tượng này xảy ra, và các nguyên nhân mà chúng đã được thực hiện.
As formal cavalry tactics replaced the chariot, so did new training methods, and by 360 BC, the Greek cavalry officer Xenophon had written an extensive treatise on horsemanship.
Chiến thuật sử dụng kỵ binh chính thức thay thế xe ngựa kéo, vì vậy cần có phương pháp huấn luyện mới, và vào khoảng 360 TCN, viên chỉ huy kỵ binh người Hy Lạp Xenophon đã viết một luận thuyết sâu rộng về thuật cưỡi ngựa.
Even before the publication of this treatise, the diocese of Constance reacted by sending a delegation to Zürich.
Trước khi luận văn này được ấn hành, giáo phận Constance cử một phái đoàn đến Zürich.
Some of the academy's fundamental projects are the Romanian language dictionary (Dicționarul explicativ al limbii române), the dictionary of Romanian literature, and the treatise on the history of the Romanian people.
Một số dự án cơ bản của Viện là soạn quyển Từ điển tiếng România (Dicţionarul explicativ al limbii române), từ điển Văn học România, và quyển lịch sử dân tộc România.
Mr. Accum, in his Treatise on Culinary Poisons, has stigmatized this process as "fraudulent," but, in our opinion, most unjustly.
Ông Accum, trong chuyên luận về các chất độc ẩm thực, đã bêu xấu quá trình này là "lừa đảo", nhưng, theo chúng tôi, hầu hết là bất công.
He left for the Continent in order to economize, but returned in 1645 and published Trissotetras, a mathematical treatise.
Ông rời bỏ Châu Âu để đi làm kinh tế, nhưng trở về năm 1645 và xuất bản tác phẩm “Trissotetras”, một số chuyên đề về toán học.
He wrote the textbook Theory of Heat (1871) and the treatise Matter and Motion (1876).
Ông viết cuốn sách Theory of Heat (1871) và chuyên luận Matter and Motion (1876).
Bronsart's military writings include three works of great importance: Ein Rückblick auf die taktischen Rückblicke (2nd ed., Berlin, 1870), a pamphlet written in reply to Captain May's Tactical Retrospect of 1866; and Der Dienst des Generalstabes (1st ed., Berlin, 1876; 3rd ed. revised by General Meckel, 1893; new ed. by the author's son, Major Bronsart von Schellendorf, Berlin, 1904), a comprehensive treatise on the duties of the general staff.
Các tác phẩm quân sự của Bronsart bao gồm hai công trình có giá trị lớn: Ein Rückblick auf die taktischen Rückblicke (phiên bản thứ hai, Berlin, 1870), cuốn sách nhỏ được viết để hồi đáp Hồi tưởng về chiến thuật năm 1866 của Đại úy May; và Der Dienst des Generalstabes (phiên bản thứ nhất, Berlin, 1876; phiên bản ba do Tướng Meck hiệu chỉnh, 1893; phiên bản mới hiệu chỉnh bởi người con trai của tác giả, Thiếu tá Bronsart von Schellendorf, Berlin, 1904), một chuyên luận hoàn chỉnh về các trách nhiệm của Bộ Tổng tham mưu.
Following Desargues' thinking, the 16-year-old Pascal produced, as a means of proof, a short treatise on what was called the "Mystic Hexagram", Essai pour les coniques ("Essay on Conics") and sent it—his first serious work of mathematics—to Père Mersenne in Paris; it is known still today as Pascal's theorem.
Bước theo tư duy của Desargues, cậu thiếu niên Pascal 16 tuổi viết một tiểu luận về cái gọi là "Mystic Hexagram", Essai pour les coniques, rồi gởi cho Marin Mersenne ở Paris; nổi tiếng cho đến ngày nay như là Định lý Pascal.
Blaise Pascal (1623–1662) was a French mathematician, physicist, and religious philosopher who wrote a treatise on vibrating bodies at the age of nine; he wrote his first proof, on a wall with a piece of coal, at the age of 11 years, and a theorem by the age of 16 years.
Blaise Pascal (1623-1662) nhà toán học, vật lý học và triết học tôn giáo Pháp, viết luận thuyết về vật thể dao động khi 9 tuổi, phép chứng minh đầu tiên của ông được viết bằng một mẫu than trên tường năm 11 tuổi và một định lý năm 16 tuổi.
Although Milton had previously not hesitated to express his views, he held off publishing this treatise.
Dù trước đây Milton không ngần ngại bày tỏ quan điểm của mình nhưng ông chưa cho xuất bản ngay luận thuyết này.
Grotius wrote the treatise while being a counsel to the Dutch East India Company over the seizing of the Santa Catarina Portuguese carrack issue.
Grotius đã viết luận văn này trong khi tư vấn cho Công ty Đông Ấn Hà Lan về việc bắt giữ tàu Santa Catarina Bồ Đào Nha.
In the treatise Summa Theologica Aquinas dealt with the concept of a just price, which he considered necessary for the reproduction of the social order.
Trong tác phẩm của ông, Summa Theologica, Aquinas nêu ra ý tưởng về giá cả công bằng, mà ông cho rằng cần thiết để tạo ra một xã hội trật tự.
Jean-Philippe Rameau's Treatise on Harmony (1722) is the earliest effort to explain tonal harmony through a coherent system based on acoustical principles (Girdlestone 1969, 520), built upon the functional unit being the triad, with inversions.
Tác phẩm “Treatise on Harmony” (1722) của Jean-Philippe Rameau là nỗ lực sớm nhất nhằm giải thích việc hòa âm Giọng điệu thông qua một hệ thống có trật tự dựa trên những nguyên lý tự nhiên(Girdlestone 1969, 520), được xây dựng dựa trên các đơn vị hợp âm ba, với việc Đảo(inversions).
His early death and the chaos of the English Civil War nearly resulted in the loss to science of his treatise on the transit, Venus in sole visa; but for this and his other work he is acknowledged as one of the founding fathers of British astronomy.
Cái chết đầu tiên của ông và sự hỗn loạn của cuộc nội chiến Anh gần kết quả là sự mất mát về khoa học của luận án của ông về sự đi qua, Venus in sole visa; nhưng đối với tác phẩm này và các tác phẩm khác của ông, ông được công nhận là một trong những người cha sáng lập của ngành thiên văn học Anh.
While in prison, he wrote at least four book-length manuscripts including a lyrical autobiographical novel, How It All Began, philosophical treatise Philosophical Arabesques, a collection of poems, and Socialism and Its Culture – all of which were found in Stalin's archive and published in the 1990s.
Trong khi ở trong tù, ông đã viết ít nhất bốn bản thảo dài bao gồm một cuốn tiểu thuyết tự truyện trữ tình, triết học, một tập hợp các bài thơ, chủ nghĩa xã hội và văn hóa - tất cả đều được tìm thấy trong kho lưu trữ của Stalin trong những năm 1990.
And we know this because the first treatise on the astrolabe, the first technical manual in the English language, was written by Geoffrey Chaucer.
Ta biết điều này vì luận án đầu tiên về cái đo độ cao thiên thể, sách học kĩ thuật đầu tiên trong tiếng Anh, đã được viết bởi Geoffrey Chaucer.
Native Chinese astronomy flourished during the Song dynasty, and during the Yuan dynasty became increasingly influenced by medieval Islamic astronomy (see Treatise on Astrology of the Kaiyuan Era).
Thiên văn học bản địa của Trung Quốc phát triển mạnh trong thời nhà Tống, và trong triều đại nhà Nguyên ngày càng bị ảnh hưởng bởi thiên văn học Hồi giáo thời trung cổ (xem Luận thuyết về Chiêm tinh học của kỷ nguyên Kaiyuan).
Buchanan sought to turn James into a God-fearing, Protestant king who accepted the limitations of monarchy, as outlined in his treatise De Jure Regni apud Scotos.
Buchanan tìm cách biến James thành một người tin cẩn đức tin Thiên Chúa, vua Tin Lành, người chấp nhận những hạn chế của chế độ quân chủ, như được nêu trong cuốn chuyên luận De Jure Regni apud Scotos.
Keynes finished his treatise by advocating, first, a reduction in reparation payments by Germany to a realistically manageable level, increased intra-governmental management of continental coal production and a free trade union through the League of Nations; second, an arrangement to set off debt repayments between the Allied countries; third, complete reform of international currency exchange and an international loan fund; and fourth, a reconciliation of trade relations with Russia and Eastern Europe.
Keynes hoàn tất tiểu luận của ông bằng cách kêu gọi, trước hết, giảm gánh nặng trả chiến phí cho Đức xuống còn mức có thể thực hiện trong thực tế, tăng quản trị liên chính phủ với sản xuất than và một liên minh tự do thương mại thông qua Hội Quốc Liên; thứ hai, một thỏa thuận bù trừ các khoản nợ giữa các nước đồng minh; thứ ba, cải tổ toàn diện hệ thống hối đoái quốc tế và thành lập một quỹ cho vay quốc tế; và thứ tư, nối lại quan hệ thương mại với Nga và Đông Âu.
Hero of Byzantium (or Heron of Byzantium or sometimes Hero the Younger) is a name used to refer to the anonymous Byzantine author of two treatises, commonly known as Parangelmata Poliorcetica and Geodesia, composed in the mid-10th century and found in an 11th-century manuscript in the Vatican Library (Vaticanus graecus 1605).
Heron thành Byzantium hoặc Heron Trẻ là tên gọi được sử dụng để chỉ tác giả Đông La Mã ẩn danh của hai luận thuyết, thường được gọi chung là Parangelmata Poliorcetica và Geodesia, được sáng tác vào giữa thế kỷ 10 và được tìm thấy trong bản thảo thế kỷ 11 nằm trong Thư viện Vatican (Vaticanus graecus 1605).
In his 1225 treatise De Luce (On Light), English theologian Robert Grosseteste explored the nature of matter and the cosmos.
Trong năm 1225, trong tiểu luận De Luce (Về ánh sáng), nhà khoa học người Anh Robert Grosseteste khám phá tính chất tự nhiên của các vật thể cũng như của vũ trụ.
In the 10th century, Middle-Eastern mathematicians extended the decimal numeral system to include fractions, as recorded in a treatise by Syrian mathematician Abu'l-Hasan al-Uqlidisi in 952–953.
Vào thế kỉ thứ 10, các nhà toán học Trung Đông đã mở rộng hệ cơ số 10 để bao gồm cả phần thập phân, đã được nhà toán học Syria là Abu'l-Hasan al-Uqlidisi ghi lại trong tài liệu của mình năm 952-953.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ treatise trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.