typology trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ typology trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ typology trong Tiếng Anh.

Từ typology trong Tiếng Anh có nghĩa là Hình bóng học. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ typology

Hình bóng học

(theo thần học)

Xem thêm ví dụ

The other important typology of loneliness focuses on the time perspective.
Các loại hình quan trọng khác của sự cô đơn tập trung vào quan điểm thời gian.
On these coins the Emperor is depicted, with few exceptions, with a combat helmet, a spear, a shield and a chi-rho, looking towards right; this typology was derived from a rare type minted in Ravenna for Honorius and used in great quantities only by Majorian, while it was dropped by his successors.
Trên những đồng tiền mô tả chân dung Hoàng đế, với vài trường hợp ngoại lệ có đội thêm mũ sắt chiến đấu, tay cầm một ngọn giáo, tấm khiên và Chi-Rho (biểu tượng Cơ Đốc giáo), nhìn về phía bên phải, loại hình học này bắt nguồn từ một loại tiền hiếm được đúc ở Ravenna cho Hoàng đế Honorius và được sử dụng với số lượng lớn dành cho Majorian, về sau bị người kế nhiệm ông bỏ rơi.
Contra: these words are rare and it is therefore more probable that *zd was absorbed by *dz (< *dj, *gj, *j); further, a change from the cluster /zd/ to the affricate /dz/ is typologically more likely than the other way around (which would violate the sonority hierarchy).
Contra: những từ này rất hiếm và do đó có nhiều khả năng * zd đã được * dz (<* dj, * gj, * j) tiếp thu; hơn nữa, một sự thay đổi từ cụm / zd / sang affricate / dz / có nhiều khả năng về mặt hình thức hơn so với cách khác (sẽ vi phạm hệ thống phân cấp âm sắc).
Welfare typologies have the function to provide a comparative lens and place even the single case into a comparative perspective (Ferragina and Seeleib-Kaiser 2011).
Các kiểu chữ phúc lợi có chức năng cung cấp một thấu kính so sánh và đặt ngay cả trường hợp đơn lẻ vào quan điểm so sánh (Ferragina và Seeleib-Kaiser 2011).
You can begin to develop a whole typology of streetscapes and the vehicles that can go on them.
Bạn có thể bắt đầu phát triển một cách phân loại toàn bộ đường phố và các phương tiện mà có thể đi vào.
In the sociology of knowledge, a branch of sociology, a controversy over the boundaries of autonomy stopped at the concept of relative autonomy, until a typology of autonomy was created and developed within science and technology studies.
Trong xã hội học tri thức, một nhánh của xã hội học, một cuộc tranh cãi về ranh giới tự chủ dừng lại ở khái niệm tự chủ tương đối, cho đến khi một kiểu chữ tự trị được tạo ra và phát triển trong các nghiên cứu khoa học và công nghệ.
The concept of a "cult" as a sociological classification was introduced in 1932 by American sociologist Howard P. Becker as an expansion of German theologian Ernst Troeltsch's church–sect typology.
Khái niệm "cuồng giáo" theo phân loại xã hội học đã được giới thiệu vào năm 1932 bởi nhà xã hội học người Mỹ Howard P. Becker, như là một sự mở rộng của việc phân loại các giáo hội của nhà thần học Đức Ernst Troeltsch.
It's based on furniture typologies, but that's not the end motivation.
Nó dựa trên các dạng hình học của đồ gỗ, nhưng đó không phải động lực cuối cùng.
It's something of an Internet typology pattern, so you can have a series of these neighborhoods.
Nó là một hình theo kiểu Internet, Vì vậy, bạn có thể có một loạt các khu dân cư.
Navajo is difficult to classify in terms of broad morphological typology: it relies heavily on affixes—mainly prefixes—like agglutinative languages, but these affixes are joined in unpredictable, overlapping ways that make them difficult to segment, a trait of fusional languages.
Bài chi tiết: Ngữ pháp tiếng Navajo Tiếng Navajo khó phân loại về mặt loại hình ngôn ngữ: nó phụ thuộc nhiều vào phụ tố—chủ yếu là tiền tố—như các ngôn ngữ chắp dính, nhưng những phụ tố này lại được xếp đặt một cách chồng chéo, khó đoán trước khiến chúng khó khăn trong phân tích, đây là một nét của ngôn ngữ biến tố.
We really approached it at the level of the typology of the building, where we could build these five separate towers, but they would all join at the 60th floor and make a kind of single monolithic mass.
Chúng tôi đã tiếp cận đến cấp độ của các loại hình học của các tòa nhà, nơi chúng tôi có thể xây 5 tòa riêng biệt, nhưng chúng có thể kết hợp với nhau tại tầng 60 và tạo thành một thể thống nhất như kiểu monolith.
On the one side is innovation, and architects are constantly pushing, pushing for new technologies, new typologies, new solutions for the way that we live today.
Ở phía bên kia là sự cải tiến, và những kiến trúc sư đang liên tục thúc đẩy những công nghệ mới, những hình dạng mới, những giải pháp mới cho cách chúng ta sống ngày nay.
A minority language can be defined as a language used by a group that defines itself as an ethnic minority group, whereby the language of this group is typologically different and not a dialect of the standard language.
Một ngôn ngữ thiểu số có thể được định nghĩa là một ngôn ngữ được sử dụng bởi một nhóm người như là một dân tộc thiểu số và ngôn ngữ của nhóm người này thường khác biệt và nó không phải tiếng địa phương của ngôn ngữ chuẩn mực.
In the church-sect typology they are described as newly formed religious groups that form to protest elements of their parent religion (generally a denomination).
Trong thuật ngữ của giáo hội, họ được mô tả là các nhóm tôn giáo mới được thành lập để phản đối các yếu tố của tôn giáo cha mẹ của họ (nói chung là một giáo phái).
And these are actually 15 different typologies I've been collecting over time, and it really shows the immense visual diversity of this new metaphor.
Đây là 15 phân loại khác nhau tôi đang sưu tầm, chúng ta có thể thấy sự đa dạng của loại sơ đồ mới này.
In political science, it has long been a goal to create a typology or taxonomy of polities, as typologies of political systems are not obvious.
Trong khoa học chính trị, đã có một mục tiêu lâu dài để tạo ra hệ thống các loại hình hay nguyên tắc phân loại các chính thể bởi vì hệ thống các loại hình chính trị không rõ ràng cho lắm .
So we came up with one neighborhood typology -- there are several -- called a live-make neighborhood, where folks could reappropriate abandoned structures and turn them into entrepreneurial enterprises, with a specific emphasis on looking at the, again, majority 82 percent African-American population.
Vậy nên, chúng tôi đã nghĩ ra một sự phân loại vùng lân cận có nhiều loại được gọi là khu lân cận tạo lập sống nơi cư dân có thể tái sở hữu những công trình kiến trúc bị bỏ hoang và biến chúng thành những công việc kinh doanh, với sự nhấn mạnh về việc xem xét, một lần nữa, số đông chiếm đa số 82% người Mỹ gốc Phi.
Ahn in his book The Bridegroom Was a Long Time in Coming, and They All Became Drowsy and Fell Asleep (1980) in a discussion based on scriptural typology, presented his conclusion that the world would come to an end in 2012: Since the day that the Ten Commandments was received, it took 168 days to build the tabernacle and to hold the ceremony, and as the fulfillment of this prophecy, Jesus also went into the heavenly Most Holy on the 10th day of the 7th month in 1844 which is the Day of Atonement, and since then began to build the heavenly temple for 168 days namely 168 days until the ceremony.
Trong cuốn sách Vợ Mới đã tới lâu rồi, và họ đang trở nên buồn ngủ (The Bridegroom Was a Long Time in Coming, and They All Became Drowsy and Fell Asleep - 1980), Ahn Sahng-hong tranh luận dựa trên câu chữ của Kinh Thánh và lại kết luận rằng ngày tận thế sẽ xảy ra vào năm 2012: Kể từ ngày nhận được Mười Điều Răn, cần 168 ngày để xây dựng nhà tạm và giữ lễ, và như lời tiên tri đã ứng nghiệm, Đức Chúa Jêsus cũng đã vào Thiên Đàng Tối Thượng vào ngày thứ 10 tháng thứ 7 năm 1844, tức là Ngày Chuộc Tội, và từ đó bắt đầu xây dựng ngôi đền trên trời trong 168 ngày, tức là 168 ngày cho đến buổi lễ.
It involves the measurement of the stone tools to determine their typology, function and the technology involved.
Nó liên quan tới việc đo đạc các công cụ bằng đá để xác định các kiểu hình thức, chức năng và kỹ thuật có liên quan của công cụ.
Liu, Fang; Wang, Rong; Zhang, Ping; and Zuo, Meiyun, "A Typology of Online Window Shopping Consumers" (2012).
London: Routledge. ^ a ă Lưu, Nương; Vương, Rồng; Trương, Ping; và Zuo, Meiyun, "Một loại hình của người tiêu dùng mua sắm trực tuyến" (2012).
It has been argued that these typologies remain a fundamental heuristic tool for welfare state scholars, even for those who claim that in-depth analysis of a single case is more suited to capture the complexity of different social policy arrangements.
Nó đã được lập luận rằng những kiểu chữ này vẫn là một công cụ nghiên cứu cơ bản cho các học giả phúc lợi, ngay cả đối với những người cho rằng phân tích chuyên sâu về một trường hợp là phù hợp hơn để nắm bắt sự phức tạp của các thỏa thuận chính sách xã hội khác nhau.
Although the Korean Bronze Age culture derives from the Liaoning and Manchuria, it exhibits unique typology and styles, especially in ritual objects.
Mặc dù văn hóa Đồ đồng ở Triều Tiên bắt nguồn từ Liêu Ninh và Mãn Châu, nó thể hiện phong cách và hình dạng độc đáo, đặc biệt là những đồ vật có tính nghi lễ.
(The Myers-Briggs personality typology, based on the works of Carl Jung, has four major categories that correspond to the astrological elements of fire, air, earth, and water.
(Mô hình tính cách Myers-Briggs dựa trên những tác phẩm của Carl Jung có bốn yếu tố tương xứng với các yếu tố vũ trụ: lửa, không khí, đất và nước.
Variations on the typologies of collectivism and individualism have been proposed (Triandis, 1995; Gouveia and Ros, 2000).
Có nhiều dạng biến thể của các dạng chủ nghĩa tập thể và chủ nghĩa cá nhân đã được đề cập đến trước đây (Triandis, 1995; Gouveia và Ros, 2000).

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ typology trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.