utopian trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ utopian trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ utopian trong Tiếng Anh.

Từ utopian trong Tiếng Anh có các nghĩa là không tưởng, lý tưởng, người không tưởng, duy tâm, không tưởng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ utopian

không tưởng

noun

So I think we should shatter some of our utopian assumptions
Vì vậy chúng ta nên phá vỡ những giả định không tưởng về thế giới hoàn mỹ

lý tưởng

noun

but I watched as the world outside of our utopian bubble
nhưng tôi nhìn thấy thế giới bên ngoài cái bong bóng lý tưởng của chúng tôi

người không tưởng

adjective

duy tâm

adjective

There is no attempt to structure the experience, to make it utopian in that sense that we put into it.
Không có sự cố gắng cấu trúc hóa trải nghiệm, để biến nó thành duy tâm theo cách của chúng tôi.

không tưởng

adjective

And that is the problem with these Utopian ideas, that they are Utopian.
Và vấn đề là ý tưởng này là không thực hiện được, bởi chúng là “Không tưởng”.

Xem thêm ví dụ

It is only when such worlds become utopian-level space travellers that the Symbionts make contact and bring the young utopia to an equal footing.
Chỉ đến khi các thế giới như vậy trở thành các nhà du hành không gian ở mức Không tưởng, thì các Symbiont mới bắt đầu liên lạc trên cơ sở bình đẳng.
Inspired in part by the utopian vision of Granville Sharp, they became involved in the establishment in 1792 of a free colony in Sierra Leone with black settlers from Britain, Nova Scotia and Jamaica, as well as native Africans and some whites.
Một phần chịu ảnh hưởng bởi ý tưởng của Granville Sharp, năm 1792 những người này tham gia vào việc thiết lập khu định cư Sierra Leone cho những người da đen đến từ Anh, Nova Scotia, và Jamaica, cũng như thổ dân châu Phi và một số người da trắng.
In Olaf Stapledon's 1937 novel Star Maker, great care is taken by the Symbiont race to keep its existence hidden from "pre-utopian" primitives, "lest they should lose their independence of mind".
Trong cuốn tiểu thuyết Star Maker (Đấng tạo sao) của Olaf Stapledon, loài Symbiont (cộng sinh) đã có sự thận trọng lớn nhằm che giấu sự tồn tại của họ trước các sinh vật nguyên thủy "tiền-Không tưởng", "vì e sợ rằng họ sẽ mất đi sự tự do trong tâm hồn".
Now, some people's immediate reaction to this idea is that it's either a bit utopian or even threatening.
Lúc này sẽ có người lập tức đáp trả: điều này xem ra có phần viễn vông, thậm chí còn đáng sợ nữa.
And here is another very famous "Utopian" vision, that of Ebenezer Howard, "The Garden City."
Và đây là một tầm nhìn “Không tưởng” khác rất nổi tiếng, của Ebenezer Howard, “Thành phố Vườn”.
Like for example, in the 19th century, any number of works of literature that imagined alternative worlds were explicitly utopian.
Ví dụ, ở thế kỉ 19, bất kì tác phẩm văn học nào tưởng tượng về thế giới khác đều hiển nhiên bị coi là duy tâm.
Charles Fourier, a Utopian Socialist and French philosopher, is credited with having coined the word "féminisme" in 1837.
Charles Fourier, một triết gia người Pháp chuyên về chủ nghĩa xã hội không tưởng, được coi là người đã đặt ra từ "chủ nghĩa nữ quyền" vào năm 1837.
In 899, the Qarmatians, a millenarian Ismaili Muslim sect, seized Bahrain, seeking to create a utopian society based on reason and redistribution of property among initiates.
Năm 899, giáo phái Qarmat (thuộc hệ Hồi giáo Shia) chiếm được Bahrain, tìm cách lập ra một xã hội không tưởng dựa trên lý trí và tái phân phối của cải trong những người thụ giáo.
John Hockenberry: Why is the creation, the impulse to create Second Life, not a utopian impulse?
John Hockenberry: Tại sao động lực thúc đẩy kiến tạo Thế giới thứ hai, không phải là duy tâm?
In his utopian work New Atlantis (1627), Bacon put forth an optimistic worldview in which a fictional institution (Salomon's House) uses natural philosophy and technology to extend man's power over nature - for the betterment of society, through works which improve living conditions.
Trong tác phẩm không tưởng của mình New Atlantis (1627), Bacon đưa ra một quan điểm lạc quan chủ nghĩa trong một thiết chế giả tưởng (Ngôi nhà của Salomon) sử dụng triết học tự nhiên và công nghệ để mở rộng sức mạnh của con người trước tự nhiên, vì sự cải thiện xã hội, thông qua những việc cải tạo điều kiện sống.
Believing that no single ideology existed to unify the Chinese people at the time that he came to power, Yan attempted to generate an ideal ideology himself, and once boasted that he had succeeded in creating a comprehensive system of belief that embodied the best features of "militarism, nationalism, anarchism, democracy, capitalism, communism, individualism, imperialism, universalism, paternalism and utopianism".
Trong thời gian cầm quyền, ông cho rằng không có tư tưởng riêng lẻ để thống nhất người Trung Quốc, và nỗ lực phát triển một tư tưởng lý tưởng của riêng mình, và từng hãnh diện rằng mình thành công trong việc thiết lập một hệ thống tín ngưỡng toàn diện biểu thị các đặc tính tối ưu của "chủ nghĩa quân phiệt, chủ nghĩa quốc dân, chủ nghĩa vô chính phủ, chế độ dân chủ, chủ nghĩa tư bản, chủ nghĩa Cộng sản, chủ nghĩa cá nhân, chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa phổ độ, chủ nghĩa gia trưởng, và chủ nghĩa không tưởng".
Among the greatest of the Victorian art-architects, he sought in his work to escape from both nineteenth-century industrialisation and the Neoclassical architectural style and re-establish the architectural and social values of a utopian medieval England.
Trong số những kiến trúc sư vĩ đại nhất trong thời kì Victoria, ông muốn những công trình của mình thoát khỏi khuôn mẫu của sự công nghiệp hóa ở thế kỷ XIX và cả phong cách Tân cổ điển và đưa kiến trúc cùng giá trị xã hội của nước Anh lý tưởng thời trung cổ quay trở lại.
And that is the problem with these Utopian ideas, that they are Utopian.
Và vấn đề là ý tưởng này là không thực hiện được, bởi chúng là “Không tưởng”.
Many would begin to sign up for Nod's utopian vision of global prosperity and peace for the human race by embracing Tiberium and the unifying ways of the Brotherhood, rendered blind to the implications of Nod's mantra "Peace through Power".
Nhiều người bắt đầu nghe theo tầm nhìn không tưởng của Nod về sự thịnh vượng toàn cầu và hòa bình cho nhân loại bằng cách chấp nhận Tiberium và cách thức thống nhất của các Brotherhood, thông qua câu khẩu hiệu "Quyền lực qua Sức mạnh".
And that is the problem with these Utopian ideas, that they are Utopian.
Và vấn đề là ý tưởng này là không thực hiện được, bởi chúng là " Không tưởng ".
Technology and global communication made the world "smaller" and turned into a single system; the time was characterized by pan-ideas and a utopian "one-worldism", proceeding further than pan-ideas.
Công nghệ và truyền thông toàn cầu làm cho thế giới trở nên nhỏ bé và trở thành một hệ thống duy nhất; thời gian được đặc trưng bởi những ý tưởng chập chạp và một " thế giới duy nhất không tưởng", tiếp tục tiến xa hơn những ý tưởng khác.
And being from the Silicon Valley, sort of utopian sort of world, we thought, if we can make this technology work in rural Uganda, we might have something.
Và ở Thung lũng Silicon, giống như việc không tưởng, như thế giới, chúng tôi nghĩ, nếu ta có thể áp dụng kĩ thuật này ở Uganda, chúng ta có thể làm được điều gì đó.
And in place of that, what happens is that Islamism grows as an ideology which is authoritarian, which is quite strident, which is quite anti- Western, and which wants to shape society based on a utopian vision.
Trong đó, sự phát triển của đạo Hồi như một hệ tư tưởng đọc đoán, tương đối gay gắt, ngược lại với xu hướng phương Tây, và có nguyện vọng sắp xếp xã hội, được xây dựng dựa trên tư tưởng toàn diện hoàn hảo.
I loved these people, and I admired their freedom, but I watched as the world outside of our utopian bubble exploded into these raging debates where pundits started likening our love to bestiality on national television.
Tôi yêu những người này và ngưỡng mộ sự tự do của họ, nhưng tôi nhìn thấy thế giới bên ngoài cái bong bóng lý tưởng của chúng tôi vỡ tan trước những cuộc tranh luận khốc liệt này khi các học giả bắt đầu so sánh tình yêu của chúng tôi với những hành vi đồi bại trên TV trước cả nước.
I used to want to design a utopian society or a perfect world or something like that.
Tôi từng muốn tạo ra một xã hội không tưởng hoặc là một thế giới hàon hảo hoặc thứ gì đó giống như vậy
The origin of this phrasing has also been attributed to the French utopian Étienne-Gabriel Morelly, who proposed in his 1755 Code of Nature "Sacred and Fundamental Laws that would tear out the roots of vice and of all the evils of a society", including: I. Nothing in society will belong to anyone, either as a personal possession or as capital goods, except the things for which the person has immediate use, for either his needs, his pleasures, or his daily work.
Nguồn gốc của khẩu hiệu này cũng được cho là bởi Étienne-Gabriel Morelly, một người theo chủ nghĩa không tưởng của Pháp, người đã gọi cuốn sách Code of Nature năm 1755 của mình là "Những luật lệ thiêng liêng và cơ bản nhằm nhổ bỏ gốc rễ của sự tha hóa và tất cả những điều xấu xa trong một xã hội", trong đó bao gồm: I. Không có thứ gì trong xã hội thuộc về bất cứ ai, cho dù là tài sản cá nhân hay tư liệu sản xuất, trừ những thứ mà người đó cần phải sử dụng ngay lập tức, nhằm đáp ứng nhu cầu, ý thích hay công việc hằng ngày của người đó.
If you go back into the early days of the internet, when cyber-utopians like Nick Negroponte were writing big books like "Being Digital," the prediction was that the internet was going to be an incredibly powerful force to smooth out cultural differences, to put us all on a common field of one fashion or another.
Nếu bạn trở lại những ngày đầu của mạng, khi những lý tưởng gia như Nick Negroponte viết những cuốn sách lớn như "Being Digital," họ dự đoán rằng, internet sẽ là một sự thúc đẩy mạnh mẽ để xóa đi sự khác biệt văn hóa và giúp chúng ta đồng cảm theo cách này hay cách khác.
And in place of that, what happens is that Islamism grows as an ideology which is authoritarian, which is quite strident, which is quite anti-Western, and which wants to shape society based on a utopian vision.
Trong đó, sự phát triển của đạo Hồi như một hệ tư tưởng đọc đoán, tương đối gay gắt, ngược lại với xu hướng phương Tây, và có nguyện vọng sắp xếp xã hội, được xây dựng dựa trên tư tưởng toàn diện hoàn hảo.
A better reality, a world of endless possibilities, a utopian paradise where you can have or do anything you want.
một thực tế đẹp hơn, một thế giới với tiềm năng bất tận, một thiên đường nơi bạn... có thể có hoặc làm bất cứ thứ gì bạn muốn.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ utopian trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.