asymptote trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ asymptote trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ asymptote trong Tiếng Anh.

Từ asymptote trong Tiếng Anh có các nghĩa là đường tiệm cận, Đường tiệm cận. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ asymptote

đường tiệm cận

noun

Đường tiệm cận

Xem thêm ví dụ

Simple schemes such as "send the message 3 times and use a best 2 out of 3 voting scheme if the copies differ" are inefficient error-correction methods, unable to asymptotically guarantee that a block of data can be communicated free of error.
Những phương thức đơn giản như "kế hoạch gửi thông điệp 3 lần và dùng hai cái tốt nhất trong ba cái được bầu, nếu các bản sao khác nhau" là những phương pháp sửa lỗi vô hiệu quả (inefficient), không thể nào đảm bảo chắc chắn rằng một khối dữ liệu được truyền thông là không có lỗi.
Given the graph of y equals f of x pictured below, determine the equations of all vertical asymptotes.
Cho đồ thì y = f( x ) như hình tìm phường trình các tiệm cận đứng
In the course of asymptotic freedom, the strong interaction becomes weaker at higher temperatures.
Theo nguyên lý tự do tiệm cận, tương tác mạnh trở nên yếu hơn tại những nhiệt độ cao hơn.
However, in some cases (large strike, low strike, short expiry, large expiry) it is possible to give an asymptotic expansion of implied volatility in terms of call price.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp (đình công lớn, tấn công thấp, hạn sử dụng ngắn, hết hạn lớn) có thể cung cấp cho một mở rộng tiệm cận của biến động ngụ ý về giá cả cuộc gọi.
However, if experimentally probed at very short distances, the intrinsic structure of the photon is recognized as a flux of quark and gluon components, quasi-free according to asymptotic freedom in QCD and described by the photon structure function.
Tuy nhiên, khi thực hiện thí nghiệm ở tầm tác dụng rất ngắn, cấu trúc nội tại của photon có thể được coi là dòng các thành phần tự do giả quark và gluon theo tính chất tự do tiệm cận trong QCD và được miêu tả bằng "hàm cấu trúc photon.
That is, if x belongs to the interior of its stable manifold, it is asymptotically stable if it is both attractive and stable.
Đó là, nếu x thuộc về nội bộ của đa tạp ổn định của nó, nó là ổn định tiệm cận nếu nó vừa hấp dẫn và vừa ổn định. (Có những ví dụ cho thấy tính hấp dẫn không hàm ý sự ổn định tiệm cận.
Asymptotic stability Hyperstability Linear stability Orbital stability Stability criterion Stability radius Structural stability von Neumann stability analysis Philip Holmes and Eric T. Shea-Brown (ed.).
Ổn định tiệm cận Ổn định lai Ổn định tuyến tính Ổn định quỹ đạo Tiêu chuẩn ổn định Bán kính ổn định Ổn định cấu trúc Phân tích ổn định von Neumann Philip Holmes và Eric T. Shea-Brown (ed.).
A general way to establish Lyapunov stability or asymptotic stability of a dynamical system is by means of Lyapunov functions.
Một cách tổng quát để thiết lập ổn định Lyapunov hoặc ổn định tiệm cận của một hệ thống động học là bằng phương pháp hàm Lyapunov.
This particular proof of achievability follows the style of proofs that make use of the asymptotic equipartition property (AEP).
Phần chứng minh cụ thể này về kết quả có thể đạt được (achievability) phỏng theo phong cách của các chứng minh sử dụng tính chất phân hoạch đều tiệm cận (Asymptotic equipartition property - viết tắt là AEP).
In 1973, while a graduate student working with David Gross at Princeton University, Wilczek (together with Gross) discovered asymptotic freedom, which holds that the closer quarks are to each other, the less the strong interaction (or color charge) between them; when quarks are in extreme proximity, the nuclear force between them is so weak that they behave almost as free particles.
Vào năm 1973, GS Gross, làm việc với sinh viên đầu tiên của ông, Frank Wilczek, tại Đại học Princeton, phát hiện ra sự tự do tiệm cận, cho rằng các quark gần nhau hơn với nhau, sự tương tác mạnh mẽ (hoặc phụ thuộc màu sắc) giữa chúng; Khi các quark ở cực gần, lực hạt nhân giữa chúng rất yếu đến mức chúng hoạt động gần giống như các hạt tự do.
But just having a one- sided limit that is unbounded is enough to think about this as a vertical asymptote.
Nhưng chỉ cẩn một bên giới hạn khi bị chặn là đủ để nói rằng có một tiệm cận đứng
To compute the widest path widths for all pairs of nodes in a dense directed graph, such as the ones that arise in the voting application, the asymptotically fastest known approach takes time O(n(3+ω)/2) where ω is the exponent for fast matrix multiplication.
Để tính chiều rộng của đường đi rộng nhất giữa mọi cặp đỉnh trong đồ thị trù mật có hướng, chẳng hạn như đồ thị thu được trong ứng dụng bầu cử, thuật toán nhanh nhất hiện nay chạy trong thời gian O(n(3+ω)/2) trong đó ω là lũy thừa trong thời gian chạy của thuật toán nhân ma trận nhanh.
In the absence of dark energy, a flat universe expands forever but at a continually decelerating rate, with expansion asymptotically approaching zero.
Nếu không có năng lượng tối, một vũ trụ phẳng sẽ mở rộng vĩnh viễn nhưng ở một tỷ lệ gia tốc liên tục giảm, với sự mở rộng theo đường tiệm cận tiến gần tới một tỷ lệ cố định.
He assisted Nevanlinna in 1929 with his work on Denjoy's conjecture on the number of asymptotic values of an entire function.
Ông đã giúp Nevanlinna vào năm 1929 với công việc của mình trên phỏng đoán Denjoy về số lượng các giá trị tiệm cận của một hàm toàn bộ.
Though it is not known exactly how many moves must be made, there are some asymptotic results.
Mặc dù không biết được chính xác cần bao nhiêu lần di chuyển, có thể có một vài kết quả tiệm cận.
Because the theory is "sick" for any negative value of the coupling constant, the series does not converge but are at best an asymptotic series.
Bởi vì lý thuyết là 'yếu' đối với bất kỳ giá trị âm của hằng số cặp, các chuỗi không hội tụ, nhưng là chuỗi tiệm cận (asymptotic series).
So that by itself, this unbounded left- hand limit or left- side limit by itself, is enough to consider x equals 2 a vertical asymptote.
Vậy chỉ riêng điều đó, giới hạn ko bị chặn ở bên trái hoặc giới hạn trái riêng nó, là đủ để suy ra x = 2 là tiệm cận đứng
However, the asymptotic theory of limiting distributions is often invoked for work with finite samples.
Tuy nhiên, lý thuyết tiệm cận của các bản phân phối hạn chế thường được đưa ra dẫn chứng để chứng minh với các mẫu hữu hạn.
This solution is asymptotically stable as t → ∞ ("in the future") if and only if for all eigenvalues λ of A, Re(λ) < 0.
Giải pháp này là ổn định tiệm cận khi t → ∞ ("trong tương lai") khi và chỉ khi với tất cả các vectơ riêng λ của A, Re(λ) < 0.
Since version 3, TeX has used an idiosyncratic version numbering system, where updates have been indicated by adding an extra digit at the end of the decimal, so that the version number asymptotically approaches π.
Kể từ phiên bản 3, TeX đã sử dụng một hệ thống đánh số phiên bản riêng, các cập nhật được biểu thị bằng cách thêm vào một chữ số vào cuối số thập phân, sao cho số phiên bản tiệm cận π.
Typicality arguments use the definition of typical sets for non-stationary sources defined in the asymptotic equipartition property article.
Các đối số điển hình (Typicality arguments) dùng định nghĩa của các nhóm điển hình (definition of typical sets) đối với các nguồn bất tĩnh tại (non-stationary sources) được định nghĩa trong tính chất phân hoạch đều tiệm cận (Asymptotic Equipartition Property).
Note that using the same Lyapunov candidate one can show that the equilibrium is also globally asymptotically stable.
Lưu ý rằng nếu sử dụng cùng hàm ứng viên Lyapunov, ta có thể thấy rằng, cân bằng cũng là ổn định tiệm cận toàn cục.
He shared the 2004 Nobel Prize in Physics with David Gross and Frank Wilczek for their discovery of asymptotic freedom in quantum chromodynamics.
Ông đã chia sẻ giải Nobel Vật lý năm 2004 về Vật lý với David Gross và Frank Wilczek cho phát hiện của họ về sự tự do tiệm cận trong động lượng tử học lượng tử.
Similarly, it is asymptotically stable as t → −∞ ("in the past") if and only if for all eigenvalues λ of A, Re(λ) > 0.
Tương tự như vậy, nó là ổn định tiệm cận khi t → −∞ ("trong quá khứ") khi và chỉ khi với tất cả các vectơ riêng λ của A, Re(λ) > 0.
In the former case, the orbit is called stable; in the latter case, it is called asymptotically stable and the given orbit is said to be attracting.
(Quỹ đạo sau có thuộc tính mạnh hơn). Trong trường hợp trước, quỹ đạo được gọi là ổn định; trong trường hợp sau, nó được gọi là ổn định tiệm cận và quỹ đạo cho trước được cho là quỹ đạo thu hút.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ asymptote trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.