cadence trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ cadence trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ cadence trong Tiếng Anh.

Từ cadence trong Tiếng Anh có các nghĩa là nhịp, điệu, phách. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ cadence

nhịp

noun

Duty keeps cadence with that march.
Bổn phận thì cũng nhịp nhàng đi kèm theo với thời gian.

điệu

noun

That's the natural cadence of a trip.
Thế mới là nhịp điệu của chuyến đi.

phách

noun

Xem thêm ví dụ

Beyond that, communication was generally made in the appalling and stultifying cadences of so-called pidgin English, with its implicit assumption that the African native must submit himself to the norms of the English visitor.
Ngoài ra thì là liên lạc nói chung bằng một thứ tiếng nghe ghê sợ và lố lăng gọi là “tiếng bồi Ăng-lê” (Pidgin English), họ đinh ninh rằng người bản xứ Phi Châu phải phục tùng theo qui tắc của người Anh đến viếng thăm.
The song's format and cadence was influenced by the Midnight Oil song "US Forces", which Armstrong was introduced by through his wife.
Hình thức và nhịp độ của bài hát chịu ảnh hưởng bởi "US Forces", một bài hát của ban nhạc Midnight Oil mà vợ Armstrong giới thiệu cho anh.
Bye, Cadence.
Tạm biệt Cadence.
On this album, male vocalist Marco Hietala had more freedom in the use of his voice: he sings back up in the songs "Cadence of Her Last Breath" and "Sahara", lead vocals in the songs "The Islander", "Master Passion Greed" and "While Your Lips Are Still Red", and chorus in the songs "Bye Bye Beautiful" and "7 Days to the Wolves".
Trong album này, giọng nam chính Marco Hietala có nhiều đất diễn hơn hẳn: anh hát phần bè trong "Cadence of Her Last Breath" và "Sahara", hát chính trong "The Islander", "Master Passion Greed" và "While Your Lips Are Still Red", hát phần hợp âm trong "Bye Bye Beautiful" và "7 Days to the Wolves".
Well, I'm Cadence, Michelle's sister.
Mình là Cadence, em gái Michelle.
Goldman argues that "historically the use of the IV chord in harmonic design, and especially in cadences, exhibits some curious features.
Goldman cũng nói rằng, “Truyền thống sử dụng Hợp âm IV trong việc hòa âm, và đặc biệt trong Kết, đặt ra nhiều câu hỏi.
Duty keeps cadence with that march.
Bổn phận thì cũng nhịp nhàng đi kèm theo với thời gian.
By and large, one can say that the use of IV in final cadences becomes more common in the nineteenth century than it was in the eighteenth, but that it may also be understood as a substitute for the ii chord when it precedes V. It may also be quite logically construed as an incomplete ii7 chord (lacking root)."
Một người có thể nói rằng việc sử dụng Hợp âm IV trong những Kết cuối trở nên ngày càng phổ biến vào thế kỉ 19 so với thế kỉ 18, nhưng nó cũng có thể được hiểu như là một sự thay thế cho Hợp âm ii khi đứng trước Hợp âm V. Nó cũng có thể được hiểu một cách hợp lý như một Hợp âm ii7 "thiếu" (lacking root)."
A typical pattern for a simple song might be as follows: a phrase ends with a cadence on the tonic, a second phrase ends with a half cadence, then a final, longer, phrase ends with an authentic cadence on the tonic.
Một cấu trúc thường thấy cho một bài nhạc đơn giản thường là: Một đoạn kết thúc với một Kết trên chủ âm, một đoạn kết thúc thứ hai với một Kết nửa, cuối cùng, dài hơn cả hai cái trên, một đoạn kết thúc với một Kết chính thức trên chủ âm.
And I 'm also sure just in terms of the cadence of the voice of the officers the urgency to get off was greater , if for no other reason than because another torpedo could be fired .
Và tôi cũng là chắc chắn chỉ về mặt lời nói của các sĩ quan thì sự cấp bách rời khỏi tàu là cần thiết , không có lý do gì khác hơn bởi vì một ngư lôi nữa có thể tiếp tục phóng vào họ .
Now, we call that a deceptive cadence, because it deceives us.
Nhưng hợp âm đó không đúng -- Ông ấy cần một hợp âm khác kia, ( Piano ) vậy là thay vào đó, ông ấy đã... ( Piano ) chúng ta gọi đó là một Giai Kết Tránh, vì nó làm ta lầm tưởng bài nhạc sắp kết thúc.
It begins in 6 8 time, with an arpeggio guitar theme in D minor, progressing through E7(♭9) and B♭7 before cadencing on an A augmented chord.
Bài hát bắt đầu với nhịp 6/8, với một guitar hợp âm rải trên Rê thứ, phát triển tới E7(♭9) và B♭7 before cadencing on an A augmented chord.
The ad in the movie ended with Hakkim promising to "stand upon my fez 'til my face is such a mess" and then singing "See Hakkim, see Hakkim, see Hakkim" to the same cadence as was used to sing "Go see Cal, go see Cal, go see Cal" in Worthington's advertisements.
Quảng cáo trong phim kết thúc với Hakkim hứa hẹn sẽ "đứng khi tôi Fez 'til mặt tôi là một đống hỗn độn" và sau đó hát 'Xem Hakkim, xem Hakkim, xem Hakkim' vào nhịp giống như đã được sử dụng để hát "Đi xem Cal , đi xem Cal, đi xem Cal "trong quảng cáo của Worthington.
In English heraldry, they are used in many different ways, and can be the cadency mark of the sixth son.
Trong huy hiệu Anh, nó được dùng trong nhiều cách khác nhau, và có thể là để đánh dấu chi thứ đứa con trai thứ sáu.
Another song on the album, "Cadence of Her Last Breath", is a "very personal song" about running away.
Một ca khúc trong album, "Cadence of Her Last Breath", là một "bài hát mang nặng cảm quan cá nhân" về sự chạy trốn.
Cadence, where are you going?
Cadence, con đi đâu vậy?
He's doing it to bone Cadence.
Cậu ấy làm vậy để cua Cadence kia.
Pitchfork's Stephen Kearse described the song as a representation of the "tightrope of being black", with the song "built on the sharp contrast between jolly, syncretic melodies and menacing trap cadences".
Stephen Kearse của Pitchfork mô tả bài hát là một sự đại diện cho "sự trói buộc khi phải làm người da đen", trong đó bài hát "đã xây dựng lên một sự tương phản rõ ràng giữa những giai điệu vui vẻ, hòa hợp và những nhịp trap đáng sợ".
The park was the subject of a short film in 2011's National Parks Project, directed by Peter Lynch and scored by Cadence Weapon, Laura Barrett and Mark Hamilton.
Địa danh này cũng là chủ đề của một bộ phim ngắn được sản xuất vào năm 2011 của Dự án công viên quốc gia (National Parks Project), của đạo diễn Peter Lynch và ghi bàn của Cadence Weapon, Laura Barrett và Mark Hamilton.
By the way, apparently you missed when Cadence kissed me.
Ồ, à này... rõ ràng là cậu không được thấy cảnh Cadence hôn tớ.
Melodies may also be described by their melodic motion or the pitches or the intervals between pitches (predominantly conjunct or disjunct or with further restrictions), pitch range, tension and release, continuity and coherence, cadence, and shape.
Các giai điệu cũng có thể được mô tả bởi sự chuyển động đều đặn của chúng hoặc các khoảng trống hoặc các khoảng giữa các khoảng trống (chủ yếu kết nối hoặc không kết nối hoặc với các hạn chế khác), phạm vi cao độ, sự căng và sự giải phóng, liên tục và liên kết, nhịp điệu và hình dạng.
That's the natural cadence of a trip.
Thế mới là nhịp điệu của chuyến đi.
Finch, meet my younger sister, Cadence.
Finch, gặp em gái tớ đi, Cadence.
Theorists such as Hugo Riemann, and later Edward Lowinsky (1962) and others, pushed back the date when modern tonality began, and the cadence began to be seen as the definitive way that a tonality is established in a work of music (Judd 1998).
Như vậy, khái niệm “Giọng điệu” phổ biến trong thời đại ngày nay là nhờ công của Fétis(Wangermée and Ellis 2001). Những lý thuyết gia như Hugo Riemann và sau này là Edward Lowinsky (1962) và những người khác nhận thức khá trễ khi Giọng điệu hiện đại bắt đầu xuất hiện, và phần Kết(cadence) bắt đầu được thấy như một cách chắc chắn mà Giọng điệu được thiết lập trong một tác phẩm âm nhạc(Judd 1998).
Cadence and rhythm.
Sao cho đồng nhịp.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ cadence trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.