cioè trong Tiếng Ý nghĩa là gì?

Nghĩa của từ cioè trong Tiếng Ý là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ cioè trong Tiếng Ý.

Từ cioè trong Tiếng Ý có các nghĩa là nghĩa là, tức là. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ cioè

nghĩa là

adverb

3 volte, cioè 3 anni, e cominciavo a diventare vecchio.
Ba lần, nghĩa là ba năm, và tôi bắt đầu trưởng thành hơn.

tức là

adverb

C'ero prima che dichiarassimo guerra ai nostri cittadini, cioè alla droga.
Tôi sinh ra trước Cuộc chiến nhân loại — tức là, cuộc chiến thuốc cấm.

Xem thêm ví dụ

Quando parlo con i giudici in giro per gli Stati Uniti, cosa che faccio continuamente, mi dicono tutti la stessa cosa, cioè che mettiamo in cella le persone pericolose e lasciamo fuori quelle non pericolose e non violente.
Và khi nói chuyện với các thẩm phán trên khắp nước Mỹ, đó là điều tôi đang làm, họ đều nói giống nhau, rằng chúng ta tống giam những kẻ nguy hiểm, và thả những người không nguy hiểm, không bạo lực ra.
Per giunta, le altre parole ebraica e greca, cioè ne·shamahʹ (ebraico) e pno·eʹ (greco), son pure tradotte “respiro” o “alito”.
Hơn nữa, các chữ khác trong tiếng Hê-bơ-rơ và Hy Lạp, tức là ne·sha·mahʹ (Hê-bơ-rơ) và pno·eʹ (Hy-lạp), cũng được dịch là “hơi sống”.
E qui potete vedere, sull'asse orizzontale, il numero dei morti uccisi in un attacco cioè l'entità dell'attacco.
Và bạn có thể nhìn thấy ở đây trên trục nằm ngang bạn có số người bị giết trong một cuộc tấn công hay qui mô của cuộc tấn công đó.
Ben presto egli si interessò di me e il suo incoraggiamento fu determinante, in quanto mi spinse a divenire in seguito pioniere, cioè ministro a tempo pieno.
Không bao lâu anh tận tình chú ý đến tôi, và sự khích lệ của anh ấy là yếu tố chính thúc đẩy tôi sau này trở thành người tiên phong, tên gọi những người truyền giáo trọn thời gian.
Quel che è certo è che il messaggio cristiano si era diffuso a tal punto che l’apostolo Paolo poté dire che stava “portando frutto e crescendo in tutto il mondo”, aveva cioè raggiunto i luoghi remoti del mondo allora conosciuto. — Colossesi 1:6.
Chắc chắn thông điệp của họ đã loan truyền rộng rãi đến mức sứ đồ Phao-lô có thể nói tin mừng ‘kết-quả và tấn-bộ trong cả thế-gian’, tức đến những nơi xa xôi nhất của thế giới vào thời đó.—Cô-lô-se 1:6.
La cosa stessa che il vasaio ha modellato ora afferma che il vasaio non ha mani, cioè il potere di modellare.
Chính vật mà thợ gốm nặn ra bây giờ lại nói là người thợ không có tay hay quyền năng để làm ra nó.
Si tratta di Permacultura, per quelli di voi che ne sanno qualcosa, cioè mucche e maiali e pecore e tacchini e... che altro ha ancora?
Nó chính là canh tác vĩnh viễn, chắc vài bạn biết về điều này chúng bao gồm: bò sữa, heo, cừu và gà tây, và... ông ấy còn có gì nữa nào?
Comunque, in seguito a questa vicenda cioè per colpa vostra il tenente Cadei è stato trasferito in Albania.
Thế cô có biết rằng... vì kết quả của mối liên hệ này trung uý Cadei đã bị chuyển tới Albania không?
Cioè, è un buon inizio, ma è un'idea problematica perché non è chiaro cosa significhi "universale" e neanche "di base".
Tôi cho đó là một khởi đầu khả quan, tuy nhiên nó tiềm ẩn vấn đề vì chưa tường minh “phổ thông” là thế nào và “cơ bản” là thế nào.
Questa tranquillità dimostrava una cosa, cioè che d'Artagnan non conosceva ancora Milady.
Sự bình yên này chứng tỏ một điều, là D' Artagnan còn chưa hiểu hết Milady.
Stava succedendo la stessa cosa, e cioè che l'idea base che mentre ti muovi nello spazio ti muovi anche nel tempo stava venendo esposta senza compromessi, mentre i compromessi dovevano essere fatti quando arrivò la stampa.
Giống như vậy, cái ý tưởng căn bản là nếu bạn dịch chuyển, bạn đi qua thời gian thì lại đang diễn ra không thỏa hiệp, trừ khi bạn bắt đầu in chúng ra.
Cioè, per me erano così coraggiosi e spavaldi e così radicali in quello che facevano che mi ritrovo ogni tanto a guardare di nuovo lo scadente musical "1776", e non per via della musica, che è tutt'altro che memorabile.
Ý tôi là, họ thật dũng cảm và táo bạo và suy nghĩ vô cùng cấp tiến đến nỗi cứ vài năm tôi lại phải xem lại vở nhạc kịch rất bèo "1776", và không phải vì phần âm nhạc của nó, cái đó hoàn toàn có thể quên đi.
Cioè, non so voi, ma io voglio vedere molte case prima di rimetterci del denaro.
Ý tôi là, tôi không biết bạn thế nào nhưng tôi muốn xem thật nhiều nhà trước khi bỏ ra bằng đó tiền.
Andai da Sidney Fraser, ma il suo consiglio fu uguale a quello ricevuto a Galaad, cioè di stare con la congregazione e con le persone del territorio.
Tôi đến gặp Sidney Fraser, nhưng lời khuyên của cậu ấy chẳng khác gì Trường Ga-la-át đã cho—kết hợp với hội thánh và với những người trong khu vực.
Anche con questo annuncio, così come nel 2003 -- quel lavoro era finanziato dal Dipartimento per l'Energia -- cioè il lavoro fu esaminato a livello della Casa Bianca per decidere se rendere segreto o pubblicare il nostro lavoro.
Thậm chí với buổi thông báo này, như chúng tôi đã làm vào năm 2003 -- công việc đó đã được tài trợ về kinh phí bởi bộ năng lượng -- do đó việc này đã được xem xét ở mức Nhà Trắng, cố gắng để quyết định có nên xếp loại công trình này hoặc cho công bố nó.
Per resistere in questo giorno malvagio, abbiamo quindi bisogno dell’intera armatura spirituale e di tutta la protezione che Geova provvede, inclusa “la spada dello spirito, cioè la parola di Dio”. — Efesini 6:11-13, 17.
Nên chúng ta cần mọi khí-giới thiêng-liêng, Đức Chúa Trời, gồm cả “gươm của thánh-linh, là lời Đức Chúa Trời”, hầu có thể đương cự lại vào thời buổi gian-ác này (Ê-phê-sô 6:11-13, 17, NW).
Si sa che BPP è chiuso sotto il complemento; cioè, BPP = co-BPP.
BPP đóng với phép lấy phần bù; nghĩa là, BPP = co-BPP.
Nippon e Nihon significano ambedue letteralmente "origine del Sole", cioè "luogo d'origine del Sole", espressione spesso tradotta come "Paese del Sol Levante".
Xem thêm thông tin: Wa (Nhật Bản) Cả Nippon và Nihon đều có nghĩa đen "nguồn gốc của mặt trời", nghĩa là nơi mặt trời bắt nguồn, và thường được dịch là Vùng đất Mặt trời mọc.
Coloro che fanno lealmente la sua volontà ricevono da Geova un generoso invito: possono essere ospiti nella sua “tenda”, cioè sono invitati ad adorarlo e hanno libero accesso a lui in preghiera. — Salmo 15:1-5.
Những ai trung thành làm theo các đòi hỏi của Đức Chúa Trời được Ngài mời đến và trở thành khách trong “đền-tạm” của Ngài—tức là được chào đón đến thờ phượng Ngài và cầu nguyện với Ngài vào bất cứ lúc nào.—Thi-thiên 15:1-5.
Questi esempi illustrano bene il punto insegnato da Gesù, cioè che l’“ardita insistenza” è appropriata, addirittura fondamentale, quando si cerca Geova. — Luca 11:5-13.
Những trường hợp này cho thấy rõ điểm mà Chúa Giê-su dạy, ấy là “làm rộn [“mặt dày mày dạn”, Nguyễn Thế Thuấn]” là thích hợp, thậm chí thiết yếu, khi tìm kiếm Đức Giê-hô-va.—Lu-ca 11:5-13.
Se lo si osserva con attenzione, il nostro sistema educativo oggi è più concentrato sulla creazione di ciò che Bill Deresiewicz, ex professore di Yale, chiama "le pecore eccellenti" cioè persone giovani, intelligenti e ambiziose, ma con poca predisposizione al rischio, timide, prive di orientamento e, talvolta, presuntuose.
Bởi vì nếu bạn quan sát kĩ hơn, hệ thống giáo dục của ta ngày nay đang tập trung hơn vào việc tạo nên cái mà cựu giáo sư của trường ĐH Yale Deresiewicz gọi là "con cừu tuyệt vời" họ là những người trẻ thông minh và tham vọng, nhưng lại sợ mạo hiểm, nhút nhát và không có định hướng, và nhiều khi là rất tự mãn.
10 Gli Studenti Biblici appresero che il battesimo scritturale non consiste nell’aspergere i neonati, ma nel seguire il comando di Gesù riportato in Matteo 28:19, 20, cioè di immergere i credenti che sono stati ammaestrati.
10 Các Học viên Kinh-thánh hộc biết rằng phép báp têm theo Kinh-thánh không phải vảy nước trên em bé sơ sinh, nhưng phù hợp với mệnh lệnh của Giê-su nơi Ma-thi-ơ 28:19, 20, điều này có nghĩa làm báp têm cho những người tin đạo đã được dạy dỗ bằng cách trầm mình dưới nước.
La donna ha testimoniato che, subito dopo aver visto il delitto, cioè, appena il treno era transitato, si è messa a gridare, e quindi ha chiamato la polizia.
Người phụ nữ bên đường xác nhận rằng ngay sau khi cô ta chứng kiến vụ giết người, đó là lúc đoàn tàu đi qua, cô ta hét lên, và gọi cho cảnh sát.
Cioè, nella teoria dei giochi, ogni cosa, ogni persona, rappresenta una risorsa.
Theo lý thuyết trò chơi, thì mọi vật, mọi người, chỉ là kế hoạch dự phòng.
Si manifesta questa unità quando alla fine i presenti dicono “Amen”, cioè “Così sia”.
Sự hợp nhất này thể hiện khi những người lắng nghe nói: “A-men” hoặc “Xin được như ý” vào cuối lời cầu nguyện.

Cùng học Tiếng Ý

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ cioè trong Tiếng Ý, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ý.

Bạn có biết về Tiếng Ý

Tiếng Ý (italiano) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Rôman và được dùng bởi khoảng 70 triệu người, đa số sinh sống tại Ý. Tiếng Ý sử dụng bảng chữ cái Latinh. Trong bảng chữ cái tiếng Ý tiêu chuẩn không có các ký tự J, K, W, X và Y, tuy nhiên chúng vẫn xuất hiện trong các từ tiếng Ý vay mượn. Tiếng Ý được sử dụng rộng rãi thứ hai ở Liên minh châu Âu với 67 triệu người nói (15% dân số EU) và nó được sử dụng như ngôn ngữ thứ hai bởi 13,4 triệu công dân EU (3%). Tiếng Ý là ngôn ngữ làm việc chính của Tòa thánh , đóng vai trò là ngôn ngữ chung trong hệ thống phân cấp của Công giáo La Mã. Một sự kiện quan trọng đã giúp cho sự lan tỏa của tiếng Ý là cuộc chinh phục và chiếm đóng Ý của Napoléon vào đầu thế kỷ 19. Cuộc chinh phục này đã thúc đẩy sự thống nhất của Ý vài thập kỷ sau đó và đẩy tiếng Ý trở thành một ngôn ngữ được sử dụng không chỉ trong giới thư ký, quý tộc và chức năng trong các tòa án Ý mà còn bởi cả giai cấp tư sản.