confectionery trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ confectionery trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ confectionery trong Tiếng Anh.

Từ confectionery trong Tiếng Anh có các nghĩa là kẹo, mứt, bánh kẹo. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ confectionery

kẹo

noun

Then Theodotos was asked to care for his employer’s new confectionery parlor in Port Taufiq, near Suez, so we moved there.
Khi Theodotos được yêu cầu chăm sóc cửa hiệu bánh kẹo mới của chủ ở cảng Taufiq gần Suez, chúng tôi dọn đến đó.

mứt

noun

bánh kẹo

noun

Then Theodotos was asked to care for his employer’s new confectionery parlor in Port Taufiq, near Suez, so we moved there.
Khi Theodotos được yêu cầu chăm sóc cửa hiệu bánh kẹo mới của chủ ở cảng Taufiq gần Suez, chúng tôi dọn đến đó.

Xem thêm ví dụ

The village of Pateley Bridge claims to have the oldest confectionery store in England.
Ngôi làng của cầu Pateley tuyên bố có cửa hàng bánh kẹo lâu đời nhất ở Anh.
Lotte Confectionery now became the core of Shin's growing empire; nonetheless, the original Lotte Co. and the Japanese market remained the company's largest confectionery operation until the 1990s.
Lotte Confectionery bây giờ trở thành cốt lõi trong đế chế tăng trưởng của Shin; tuy nhiên, nguồn gốc Lotte Co. và thị trường Nhật Bản vẫn là nơi hoạt động bánh kẹo lớn nhất của công ty cho đến thập niên 1990.
Hazelnuts are used in confectionery to make praline, and also used in combination with chocolate for chocolate truffles and products such as Nutella and Frangelico liqueur.
Hạt phỉ được các cửa hàng bánh kẹo dùng để làm kẹo nhân hạt hoặc kết hợp với sô-cô-la để làm bánh truffles sô-cô-la và các sản phẩm như Nutella và rượu Frangelico.
In the United Kingdom, a common combination in small corner shops has been a newsagent selling newspapers and magazines, as well as confectionery and tobacco.
Ở Anh, một sự kết hợp thông thường trong các cửa hàng góc nhỏ đã được một hãng thông tấn bán báo, tạp chí, cũng như bánh kẹo và thuốc lá.
She is best known as the Founder and CEO of Sweet Sensation Confectionery Limited – one of the strongest brands in the fast food industry in Nigeria which she started from a backyard shed and a tiny converted security house with just two used air conditioners and a few other refurbished scrap equipment, after giving up a lucrative accounting career.
Bà là một trong những người tiên phong trong lĩnh vực thực phẩm nhanh và là một nhà lãnh đạo doanh nghiệp nữ xuất sắc ở Nigeria. Bà được biết đến như là người sáng lập và là giám đốc điều hành của Sweet Sensation Confectionery Limited - một trong những thương hiệu mạnh nhất trong ngành công nghiệp thức ăn nhanh ở Nigeria,bà bắt đầu từ một nhà kho sân sau và một ngôi nhà an ninh được chuyển đổi nhỏ chỉ với hai máy điều hòa không khí. nâng cấp thiết bị phế liệu, sau khi từ bỏ một nghề nghiệp kế toán sinh lợi.
In the morning, she helps her elderly grandfather run a traditional wagashi (Japanese confectionery) shop, Mikazuki-dō, while in the evening, she works as a hostess for a bar in Ginza, Misaki, which her aunt manages.
Vào buổi sáng, cô giúp ông ngoại điều hành một cửa hàng wagashi, Mikazuki-dō, và vài buổi tối một tuần, cô làm tiếp viên cho một quán bar ở Ginza, Misaki, nơi dì cô làm chủ.
A confectionery store (more commonly referred to as a sweet shop in the United Kingdom, a candy store in North America, or a lolly shop in Australia) sells confectionery and the intended market is usually children.
Một cửa hàng bánh kẹo (thường được gọi là cửa hàng đồ ngọt ở Anh, cửa hàng kẹo ở Bắc Mỹ hoặc cửa hàng lolly ở Úc) bán bánh kẹo và thị trường dự định thường là trẻ em.
Very often unchanged in layout since their inception, confectioneries are known for their warming and nostalgic feel.
Rất thường không thay đổi trong cách bố trí kể từ khi thành lập, bánh kẹo được biết đến với cảm giác ấm áp và hoài cổ.
Most confectionery stores are filled with an assortment of sweets far larger than a grocer or convenience store could accommodate.
Hầu hết các cửa hàng bánh kẹo đều chứa đầy các loại đồ ngọt lớn hơn nhiều so với cửa hàng tạp hóa hoặc cửa hàng tiện lợi có thể chứa.
Lotte Confectionery has been taking a lion’s share of Korea’s ice cream market by offering an array of popular bar, cone, cup, pencil, and bucket ice creams that cater to all tastes.
Lotte Confectionery tham gia thị phần kem của Hàn Quốc bằng cách cung cấp một loạt các loại kem thanh, nón, cốc, bút chì, cái xô phổ biến phục vụ cho mọi sở thích.
Trick-or-treating , is an activity for children on or around Halloween in which they proceed from house to house in costumes , asking for treats such as confectionery with the question , " Trick or treat ? "
" Trickortreat " là một trò chơi của trẻ con vào lễ Halloween khi đó chúng mặc đồ hoá trang đi từ nhà này sang nhà khác xin bánh kẹo với câu hỏi " Trick or treat ? "
Chupa Chups (Spanish pronunciation: Spanish: ;) is a popular Spanish brand of lollipop and other confectionery sold in over 150 countries around the world.
Chupa Chups ( /ˈtʃʌpə tʃʌps/; phát âm: tiếng Tây Ban Nha: ;) là một hãng kẹo mút nổi tiếng của Tây Ban Nha đã được bán ở hơn 150 quốc gia trên thế giới.
The confectionery industry has flourished because of its close association with social and religious ceremonies.
Công nghiệp mứt kẹo phát triển mạnh mẽ do liên quan đến các nghi lễ xã hội và tôn giáo.
"""Ask Miss Cool, at the confectionery."
“Hỏi cô Cool xem, ở cửa hàng bánh kẹo ấy.
Berkshire now owns a diverse range of businesses including confectionery, retail, railroads, home furnishings, encyclopedias, manufacturers of vacuum cleaners, jewelry sales, newspaper publishing, manufacture and distribution of uniforms, and several regional electric and gas utilities.
Berkshire hiện sở hữu một loạt các doanh nghiệp đa dạng bao gồm bánh kẹo, bán lẻ, đường sắt, nội thất, bách khoa toàn thư, nhà sản xuất máy hút bụi, đồ trang sức, báo viết, sản xuất và phân phối đồng phục, và một số công ty truyền dẫn điện và dịch vụ khí đốt.
Lagerling phoned a representative of Nestlé, who owns the Kit Kat brand and produces the confectionery (outside the United States, where it is produced by The Hershey Company under license), and quickly reached a preliminary deal for a promotional collaboration between the two companies, later finalized in a meeting at Mobile World Congress in February 2013.
Lagerling đã gọi điện cho một người đại diện của Nestlé, công ty đang nắm giữ thương hiệu Kit Kat và sản xuất loại kẹo này bên ngoài Hoa Kỳ (nơi nó được sản xuất bởi The Hershey Company theo giấy phép), và đã nhanh chóng đạt được một thỏa thuận sơ bộ về sự quảng bá kết hợp giữa hai công ty, sau đó đã được hoàn thành trong một cuộc họp tại Mobile World Congress vào tháng 2 năm 2013.
Shin expanded his production interest to include candies, cookies, and snack cakes, and by the early 1960s, the company had established itself as a rival to Japan's two largest confectionery groups, Meiji and Morinaga.
Shin mở rộng sản xuất của mình gồm kẹo, bánh quy và bánh snack, đầu những năm 1960, công ty được xem là đối thủ của hai tập đoàn bánh kẹo lớn nhất Nhật Bản, Meiji và Morinaga.
Akisato Ritō's Miyako meisho zue (An Illustrated Guide to the Capital) from 1787 describes a confectionery store situated near the Great Buddha erected by Toyotomi Hideyoshi, then one of Kyoto's most important tourist attractions.
Miyako meisho zue của Akisato Ritou (Hướng dẫn minh họa về thủ đô) từ năm 1787 mô tả một cửa hàng bánh kẹo nằm gần Đại Phật được dựng bởi Toyotomi Hideyoshi, sau đó là một trong những điểm thu hút khách du lịch quan trọng nhất của Kyoto.
Lotte had established a presence in Korea as early as 1958, opening a factory producing chewing gum and other confectionery, as well as instant noodles, for the Korean market.
Lotte đã thành lập một sự hiện diện tại Hàn Quốc vào đầu năm 1958, mở một nhà máy sản xuất kẹo cao su và bánh kẹo khác cũng như mì ăn liền cho thị trường Hàn Quốc.
Since 2002, a further charity event has been held annually in July, which involves the rolling of over 30,000 Jaffas (spherical confectionery-coated chocolate confectionery).
Từ năm 2002, một sự kiện từ thiện đã được tổ chức hàng năm vào tháng Bảy, trong đó người ta lăn hơn 10.000 kẹo Jaffas (kẹo sô-cô-la tròn).
At first most sugar in Britain went into tea, but later confectionery and chocolates became extremely popular.
Đầu tiên, đường ở Anh dùng trong trà, nhưng sau đó kẹo và sôcôla trở nên cực kỳ phổ biến.
Pectin is used in confectionery jellies to give a good gel structure, a clean bite and to confer a good flavour release.
Pectin được sử dụng trong các loại thạch, bánh kẹo để cung cấp cho một cấu trúc gel tốt, một vết cắn sạch và để trao một thông cáo hương vị tốt.
In less than 60 years, Shin had built Lotte from a small chewing gum producer into one of the world's top confectionery groups.
Trong vòng chưa đầy 60 năm, Shin đã xây dựng Lotte từ một nhà sản xuất kẹo cao su nhỏ thành một trong những tập đoàn bánh kẹo hàng đầu thế giới.
It is the third largest confectionery manufacturer in Japan behind Meiji Seika and Ezaki Glico in terms of sales revenue.
Đây là nhà sản xuất bánh kẹo lớn thứ ba ở Nhật Bản sau hai thương hiệu Meiji Seika và Ezaki Glico tính theo doanh số bán hàng.
In 1917, there were 55 confectionery shops in Harrisburg, Pennsylvania, which had a population of 70,000 people.
Năm 1917, có 55 cửa hàng bánh kẹo ở Harrisburg, Pennsylvania, nơi có dân số 70.000 người.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ confectionery trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.