custodire trong Tiếng Ý nghĩa là gì?

Nghĩa của từ custodire trong Tiếng Ý là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ custodire trong Tiếng Ý.

Từ custodire trong Tiếng Ý có các nghĩa là canh giữ, giữ, gìn giữ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ custodire

canh giữ

verb

Sono in banca custoditi dai robot.
Đấy là 1 cái ngân hàng có robot canh giữ đấy.

giữ

verb

Un posto curioso per custodire i registri reali.
Một nơi ngạc nhiên để giữ sổ sách hoàng gia.

gìn giữ

verb

Dobbiamo inoltre continuare a custodire il nostro cuore, non abbassando mai la guardia.
Ngoài ra chúng ta phải tiếp tục gìn giữ lòng mình, không bao giờ ngừng.

Xem thêm ví dụ

Custodirà con amore questi ricordi per sempre.
Con gái các anh em sẽ mãi mãi trân quý những kỷ niệm này.
Geova stesso lo custodirà e lo conserverà in vita.
Trong ngày tai-họa Đức Giê-hô-va sẽ giải-cứu người.
La Bibbia spiega: “Geova stesso dà sapienza; . . . custodirà la medesima via dei suoi leali”.
Kinh Thánh giải thích: “Đức Giê-hô-va ban cho sự khôn-ngoan;... [Ngài] phù-hộ các lối của người công-bình”.
Invece di ucciderli in modo arbitrario, l’uomo tornerà ad assolvere la responsabilità di custodire la terra, prendendosi cura di loro.
Thay vì cố tình giết chúng, loài người sẽ nhận trách nhiệm quản trị trái đất, chăm sóc chúng.
6 Il primo riferimento diretto a delle creature spirituali si trova in Genesi 3:24, dove leggiamo: “[Geova] cacciò l’uomo e pose ad oriente del giardino di Eden i cherubini e la fiammeggiante lama di una spada che roteava continuamente per custodire la via dell’albero della vita”.
6 Lần đầu tiên Kinh Thánh nói đến các thần linh này là nơi Sáng-thế Ký 3:24: “[Đức Giê-hô-va] đuổi loài người ra khỏi vườn, rồi đặt tại phía đông vườn Ê-đen các thần chê-ru-bim với gươm lưỡi chói-lòa, để giữ con đường đi đến cây sự sống”.
(Geremia 17:9) La Bibbia ci esorta: “Più di ogni altra cosa che si deve custodire, salvaguarda il tuo cuore”.
(Giê-rê-mi 17:9) Kinh Thánh khuyên chúng ta: “Khá cẩn-thận giữ tấm lòng của con hơn hết”.
Pace mentale “Non siate ansiosi di nulla, ma in ogni cosa le vostre richieste siano rese note a Dio con preghiera e supplicazione insieme a rendimento di grazie; e la pace di Dio che sorpassa ogni pensiero custodirà i vostri cuori e le vostre facoltà mentali mediante Cristo Gesù” (Filippesi 4:6, 7).
Được bình an nội tâm “Đừng lo lắng bất cứ điều gì, nhưng trong mọi việc, hãy dùng lời cầu nguyện, nài xin và tạ ơn mà trình lời thỉnh cầu của anh em cho Đức Chúa Trời; rồi sự bình an của Đức Chúa Trời, là điều không ai hiểu thấu, sẽ bảo vệ lòng và trí của anh em qua Đấng Ki-tô Giê-su”.—Phi-líp 4:6, 7.
(Salmo 55:22; 37:5) Paolo diede ai filippesi questo fondamentale consiglio: “Non siate ansiosi di nulla, ma in ogni cosa le vostre richieste siano rese note a Dio con preghiera e supplicazione insieme a rendimento di grazie; e la pace di Dio che sorpassa ogni pensiero custodirà i vostri cuori e le vostre facoltà mentali mediante Cristo Gesù”. — Filippesi 4:6, 7.
Phao-lô nói cho tín đồ ở thành Phi-líp lời khuyên quyết liệt này: “Chớ lo-phiền chi hết, nhưng trong mọi sự hãy dùng lời cầu-nguyện, nài-xin, và sự tạ ơn mà trình các sự cầu-xin của mình cho Đức Chúa Trời. Sự bình-an của Đức Chúa Trời vượt-quá mọi sự hiểu-biết, sẽ giữ-gìn lòng và ý-tưởng anh em trong Chúa Giê-su Christ” (Phi-líp 4:6, 7).
Di conseguenza, Gesù dice: “Chi ama la sua vita la distrugge, ma chi odia la sua vita in questo mondo la custodirà per la vita eterna” (Giovanni 12:25).
Vì vậy, Chúa Giê-su nói: “Ai yêu mạng sống mình là hủy diệt nó, còn ai ghét mạng sống mình trong thế gian này sẽ giữ được nó cho sự sống vĩnh cửu”.—Giăng 12:25.
(Salmo 55:22) Sullo stesso tono, Paolo scrisse: “Non siate ansiosi di nulla, ma in ogni cosa le vostre richieste siano rese note a Dio con preghiera e supplicazione insieme a rendimento di grazie; e la pace di Dio che sorpassa ogni pensiero custodirà i vostri cuori e le vostre facoltà mentali mediante Cristo Gesù”.
Sự bình-an của Đức Chúa Trời vượt-quá mọi sự hiểu-biết, sẽ giữ-gìn lòng và ý-tưởng anh em trong Đức Chúa Jêsus-Christ”.
18 E Geova custodirà gelosamente* il suo paese
18 Rồi Đức Giê-hô-va sẽ sốt sắng vì xứ của ngài
1, 2. (a) Che lezione apprese un uomo in quanto a custodire i propri beni?
1, 2. (a) Một người đàn ông đã học được bài học nào về việc canh giữ của cải?
Cosa ha fatto Dio per custodire la sua Parola scritta?
Đức Chúa Trời đã làm gì để bảo tồn Lời ngài?
Un convento era il luogo migliore per custodire la propria verginità.
Còn chỗ nào để bảo toàn trinh tiết tốt hơn là giữa những trinh nữ khác?
6 Non siate in ansia per nessuna cosa,+ ma in ogni cosa le vostre richieste siano rese note a Dio con preghiere e suppliche accompagnate da ringraziamenti;+ 7 e la pace+ di Dio che è al di là di ogni comprensione custodirà il vostro cuore+ e le vostre facoltà mentali* mediante Cristo Gesù.
6 Đừng lo lắng bất cứ điều gì,+ nhưng trong mọi việc, hãy dùng lời cầu nguyện, nài xin và tạ ơn mà trình lời thỉnh cầu của anh em cho Đức Chúa Trời;+ 7 rồi sự bình an+ của Đức Chúa Trời, là điều vượt quá mọi sự hiểu biết, sẽ bảo vệ lòng+ và trí* của anh em qua Đấng Ki-tô Giê-su.
Geova stesso custodirà il tuo uscire e il tuo entrare da ora in poi e a tempo indefinito”.
Đức Giê-hô-va sẽ gìn-giữ ngươi khi ra khi vào, từ nay cho đến đời đời”.
Dobbiamo quindi evitare di custodire gelosamente idee o modi d’agire a cui siamo attaccati ma che non hanno una base solida nella Parola di Dio, perché ciò costituirebbe un laccio.
Vậy chúng ta phải tránh cạm bẫy của lòng ghen cố bảo thủ những ý tưởng hoặc đường lối mà chúng ta ưa thích, nhưng không có cơ sở vững chắc trên Lời Đức Chúa Trời.
Filippesi 4:6, 7 risponde: “Non siate ansiosi di nulla, ma in ogni cosa le vostre richieste siano rese note a Dio con preghiera e supplicazione insieme a rendimento di grazie; e la pace di Dio che sorpassa ogni pensiero custodirà i vostri cuori e le vostre facoltà mentali mediante Cristo Gesù”.
Phi-líp 4:6, 7 trả lời: “Chớ lo-phiền chi hết, nhưng trong mọi sự hãy dùng lời cầu-nguyện, nài-xin; và sự tạ ơn mà trình các sự cầu-xin của mình cho Đức Chúa Trời. Sự bình-an của Đức Chúa Trời vượt-quá mọi sự hiểu-biết, sẽ giữ-gìn lòng và ý-tưởng [năng lực tinh thần, NW] anh em trong Đức Chúa Jêsus-Christ”.
Quei versetti dicono: “Non siate ansiosi di nulla, ma in ogni cosa le vostre richieste siano rese note a Dio con preghiera e supplicazione insieme a rendimento di grazie; e la pace di Dio che sorpassa ogni pensiero custodirà i vostri cuori e le vostre facoltà mentali mediante Cristo Gesù”.
Những câu này nói: “Đừng lo lắng bất cứ điều gì, nhưng trong mọi việc, hãy dùng lời cầu nguyện, nài xin và tạ ơn mà trình lời thỉnh cầu của anh em cho Đức Chúa Trời; rồi sự bình an của Đức Chúa Trời, là điều không ai hiểu thấu, sẽ bảo vệ lòng và trí của anh em qua Đấng Ki-tô Giê-su”.
In più i commercianti dovevano trasportare e custodire ingombranti merci di scambio, tipo animali o sacchi di cereali.
Ngoài ra, họ phải mang theo những thứ cồng kềnh, chẳng hạn như thú vật hoặc các bao ngũ cốc.
Un posto curioso per custodire i registri reali.
Một nơi ngạc nhiên để giữ sổ sách hoàng gia.
Ed ecco, io sono con te e certamente ti custodirò in tutta la via per la quale andrai e certamente ti farò tornare in questo suolo, perché non ti lascerò finché non avrò realmente fatto ciò che ti ho proferito”. — Genesi 28:10-15; nota in calce.
Nầy, ta ở cùng ngươi, ngươi đi đâu, sẽ theo gìn-giữ đó, và đem ngươi về xứ nầy; vì ta không bao giờ bỏ ngươi cho đến khi ta làm xong những điều ta đã hứa cùng ngươi”.—Sáng-thế Ký 28:10-15.
Tu non hai la disciplina necessaria per custodire i cavalli di tuo nonno.
Cháu không đủ phẩm chất để làm chủ một báu vật như đàn ngựa của ông nội cháu.
21 E avvenne che quando le ebbero tagliate fuori, corsero alla città e piombarono sulle guardie che erano state lasciate a custodire la città, tanto che le uccisero e presero possesso della città.
21 Và chuyện rằng, sau khi chận đường chúng xong, họ liền chạy tới thành phố và đánh úp những quân còn ở lại để giữ thành, kết quả là họ đã giết chúng chết và chiếm lấy thành phố.
“Non siate ansiosi di nulla”, disse Paolo, “ma in ogni cosa le vostre richieste siano rese note a Dio con preghiera e supplicazione insieme a rendimento di grazie; e la pace di Dio che sorpassa ogni pensiero custodirà i vostri cuori e le vostre facoltà mentali mediante Cristo Gesù”.
Phao-lô nói: “Chớ lo-phiền chi hết, nhưng trong mọi sự hãy dùng lời cầu-nguyện, nài-xin, và sự tạ ơn mà trình các sự cầu-xin của mình cho Đức Chúa Trời.

Cùng học Tiếng Ý

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ custodire trong Tiếng Ý, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ý.

Bạn có biết về Tiếng Ý

Tiếng Ý (italiano) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Rôman và được dùng bởi khoảng 70 triệu người, đa số sinh sống tại Ý. Tiếng Ý sử dụng bảng chữ cái Latinh. Trong bảng chữ cái tiếng Ý tiêu chuẩn không có các ký tự J, K, W, X và Y, tuy nhiên chúng vẫn xuất hiện trong các từ tiếng Ý vay mượn. Tiếng Ý được sử dụng rộng rãi thứ hai ở Liên minh châu Âu với 67 triệu người nói (15% dân số EU) và nó được sử dụng như ngôn ngữ thứ hai bởi 13,4 triệu công dân EU (3%). Tiếng Ý là ngôn ngữ làm việc chính của Tòa thánh , đóng vai trò là ngôn ngữ chung trong hệ thống phân cấp của Công giáo La Mã. Một sự kiện quan trọng đã giúp cho sự lan tỏa của tiếng Ý là cuộc chinh phục và chiếm đóng Ý của Napoléon vào đầu thế kỷ 19. Cuộc chinh phục này đã thúc đẩy sự thống nhất của Ý vài thập kỷ sau đó và đẩy tiếng Ý trở thành một ngôn ngữ được sử dụng không chỉ trong giới thư ký, quý tộc và chức năng trong các tòa án Ý mà còn bởi cả giai cấp tư sản.