dark horse trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ dark horse trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ dark horse trong Tiếng Anh.

Từ dark horse trong Tiếng Anh có nghĩa là người kín miệng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ dark horse

người kín miệng

noun

Xem thêm ví dụ

Perry also performed "Dark Horse" on The Voice of Germany on December 13, 2013.
Perry trình diễn "Dark Horse" tại chương trình The Voice Đức vào ngày 13 tháng 12 năm 2013.
"Dark Horse" has a tempo of 132 beats per minute in half-time style typical of trap music.
"Dark Horse" có nhịp độ 132 nhịp trên một phút (BPM), đây là nhịp độ thường thấy và điển hình cho phong cách nhạc Trap.
For AbsolutePunk, Craig Manning classified "Dark Horse" as Prism's worst song, while also panning the rapper's contribution.
Từ AbsolutePunk, Craig Manning đã xếp "Dark Horse" là bài hát tồi tệ nhất album Prism cùng sự góp mặt của rapper trong nó.
Other artists signed by Dark Horse include Attitudes, Henry McCullough, Jiva and Stairsteps.
Những nghệ sĩ khác ký hợp đồng với hãng còn có Attitudes, Henry McCullough, Jiva, và Stairsteps.
Harrison married Dark Horse Records' secretary Olivia Trinidad Arias on 2 September 1978.
Harrison sau đó cưới thư ký của hãng Dark Horse Records, Olivia Trinidad Arias, ngày 2 tháng 9 năm 1978.
It's like getting paid long odds on a dark horse.
Giống như được trả công vì đã làm được điều không tưởng!
A one-shot comic book was also created and published by Dark Horse Comics in conjunction with the game.
Một quyển truyện tranh ngắn được tạo ra và xuất bản bởi Dark Horse Comics cùng chung với game.
He wanted Dark Horse to serve as a creative outlet for artists, as Apple Records had for the Beatles.
Anh muốn Dark Horse trở thành một thương hiệu riêng của nghệ sĩ, như Apple Records với The Beatles.
According to the sheet music published at Musicnotes.com, "Dark Horse" is written in the key of B♭ minor.
Theo các bản nhạc được xuất bản tại Musicnotes.com, "Dark Horse" được viết bằng khóa B♭.
In December, Harrison released Dark Horse, which was an album that earned him the least favourable reviews of his career.
Tới tháng 12, Harrison cho phát hành album Dark Horse, sản phẩm khiến anh nhận được ít ý kiến tích cực nhất sự nghiệp.
Other English-language publishers that license light novels are Tokyopop, Viz, DMP, Dark Horse, Yen Press and Del Rey Manga.
Một số công ty khác xuất bản light novel bằng tiếng Anh là Tokyopop, Viz Media, Nhà xuất bản Digital Manga, Dark Horse Comics, và Del Rey Manga.
According to Kathy Iandoli of MSN Entertainment, "Dark Horse" contains a mixture of elements from "trippy pop", EDM, and dubstep.
Theo Kathy Iandoli của MSN Entertainment, "Dark Horse" là một thứ hỗn hợp pha trộn các yếu tố "trippy pop", EDM, và dubstep.
So, I booked myself a flight to Boston in '95, 19 years old and definitely the dark horse candidate at this race.
Vì vậy, tôi tự mình đặt vé bay đến Boston vào năm '95, lúc tôi 19 tuổi, và chắc chắn là lính mới trong cuộc đua.
"Dark Horse" also managed to reach the top 10 in Finland and Denmark where it respectively peaked at number 5 and 6.
"Dark Horse" cũng lọt vào được top 10 ở Phần Lan và Đan Mạch, với vị trí xếp hạng tương ứng là 5 và 6.
So, I booked myself a flight to Boston in'95, 19 years old and definitely the dark horse candidate at this race.
Vì vậy, tôi tự mình đặt vé bay đến Boston vào năm ́95, lúc tôi 19 tuổi, và chắc chắn là lính mới trong cuộc đua.
The dark horse of the tournament was 19th-seeded Gilberto Milos, a chess grandmaster from Brazil and five-time South American chess champion.
Ngựa ô của giải là hạt giống số 19 Gilberto Milos, đại kiện tướng Brazil từng 5 lần vô địch Nam Mỹ.
Wein collaborated with writer Kurt Busiek and artist Kelley Jones on the four-issue miniseries Conan: The Book of Thoth for Dark Horse Comics.
Wein cộng tác với tay viết Kurt Busiek và họa sĩ Kelley Jones bốn ấn phẩm của miniseries Conan: The Book of Thoth cho Dark Horse Comics.
On June 9, 2015, the music video for "Dark Horse" became the first video by a female artist to reach 1 billion views on Vevo.
Vào ngày 9 tháng 6 năm 2015, video âm nhạc của "Dark Horse" trở thành video đầu tiên bởi một nữ nghệ sĩ chạm mốc 1 tỉ lượt xem trên hệ thống Vevo.
Although keenly anticipated on release, Dark Horse is associated with the controversial North American tour that Harrison staged with Indian classical musician Ravi Shankar in November and December that year.
Mặc dù nhận được sự chú ý ngay khi phát hành, Dark Horse được kết hợp với chuyến lưu diễn Bắc Mỹ gây tranh cãi mà Harrison đã tổ chức với nghệ sĩ đồng nghiệp Ravi Shankar vào tháng 11 và 12 năm đó.
On the week-ending October 10, 2013 the song entered the Dutch Mega Top 100 chart at number 74, when "Dark Horse" was just a promotional song from the album.
Tại Hà Lan, vào ngày 10 tháng 10 năm 2013, "Dark Horse" ra mắt bảng xếp hạng Dutch Mega Top 100 ở vị trí 74, khi nó mới chỉ được phát hành như đĩa đơn quảng bá từ album.
Tack!: Never Say Goodbye Touhou Suzunaan: Forbidden Scrollery Tsuyokiss Utsūtsuhi de Onikki Valkyria Chronicles Weiß Survive R Yosuga no Sora Yōjo Senki "Dark Horse Comics Licenses Hatsune Miku: Mikubon Manga".
Tack!: Never Say Goodbye Touhou Suzunaan: Forbidden Scrollery Tsuyokiss Ushinawareta Mirai o Motomete Utsūtsuhi de Onikki Valkyria Chronicles Weiß Survive R Yosuga no Sora Danh sách này không đầy đủ; bạn có thể giúp đỡ bằng cách mở rộng nó. ^ “Comp Ace volume 1” (bằng tiếng Nhật).
Unbound Saga is a 2.5D side-scrolling beat 'em up video game developed and published by Vogster Entertainment and also a one-shot comic book published by Dark Horse Comics.
Unbound Saga là một game beat 'em up side-scrolling 2.5D do hãng Vogster Entertainment đồng phát triển và phát hành và cũng là một quyển truyện tranh ngắn được xuất bản bởi Dark Horse Comics.
The novel was first published in Japan on July 20, 2006 by Kodansha; it was then licensed in English by Dark Horse and released in North America on December 12, 2007.
Cuốn tiểu thuyết này được phát hành bởi Kodansha ngày 20 tháng 7 năm 2006 sau đó Dark Horse đã đăng ký bản quyền phiên bản tiếng Anh và phát hành tại Bắc Mỹ ngày 12 tháng 12 năm 2007.
Screenwriter Jonathan Kasdan and first assistant director Toby Hefferman portrayed Tag Greenley and Bink Otauna, respectively—two characters that first appeared in the Star Wars Legends comics published by Dark Horse Comics.
Jon Kasdan và đạo diễn phụ đạo Toby Hefferman vào vai Tag Greenley và Bink Otauna, hai nhân vật xuất hiện trong bộ truyện Star Wars của Dark Horse Comics.
Tom Peterson’s face icon and name appear on several stores in the comic book Boris the Bear #2, published by Portland company Dark Horse Comics and created by Portland artist James Dean Smith.
Biểu tượng khuôn mặt và tên của Tom Peterson xuất hiện trên một số cửa hàng trong truyện tranh Boris the Bear # 2, được xuất bản bởi công ty Portland Dark Horse Comics và được tạo bởi nghệ sĩ Portland James Dean Smith.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ dark horse trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.