detest trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ detest trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ detest trong Tiếng Anh.

Từ detest trong Tiếng Anh có các nghĩa là ghét, ghét cay ghét đắng, ghê tởm. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ detest

ghét

verb

People who had held Job in high esteem detested him.
Những người trước kia kính phục Gióp nay lại ghét bỏ ông.

ghét cay ghét đắng

verb

ghê tởm

verb

For there are seven detestable things in his heart.
Bởi có bảy điều ghê tởm trong lòng hắn.

Xem thêm ví dụ

The nation of Judah had become bloodguilty to the extreme, and its people were corrupted through stealing, murdering, committing adultery, swearing falsely, walking after other gods, and other detestable things.
Nước Giu-đa mang nợ máu đến cực độ, và dân sự trở nên đồi bại qua việc trộm cướp, giết người, ngoại tình, thề dối, theo thần giả và những việc gớm ghiếc khác.
+ 11 Within you one man acts detestably with his neighbor’s wife,+ another defiles his own daughter-in-law with obscene conduct,+ and another violates his sister, the daughter of his own father.
+ 11 Ở giữa ngươi, kẻ này làm điều gớm ghiếc với vợ người khác,+ kẻ kia làm ô uế con dâu mình bằng hành vi bẩn thỉu,+ còn kẻ nọ làm nhục chị em cùng cha với mình.
They were alarmed by the liberal reforms that had been initiated in Spain by the detested Revolutionary French (reforms which the Portuguese feudal aristocracy had been spared) and took heart at the recent restoration of the autocratic Ferdinand VII in Spain (1823) who was eradicating all the Napoleonic innovations.
Họ hoảng sợ trước những cuộc cải cách của đảng Tự do được khởi xướng tại Tây Ban Nha bởi sự căm ghét cuộc Cách mạng Pháp (những cải cách mà giới quý tộc phong kiến Bồ Đào Nha cho là thừa thãi) và để tâm đến sự phục hồi gần đây của vị vua chuyên quyền Fernando VII ở Tây Ban Nha (1823) đã xóa bỏ hết thảy những đổi mới dưới thời Napoléon.
Says a proverb: “Everyone that is proud in heart is something detestable to Jehovah.
Hậu quả lại càng đặc biệt tai hại nếu người xúi giục những người khác giúp mình tiến tới trong tham vọng kiêu ngạo.
Our Creator, whose name is Jehovah, hates lying, as Proverbs 6:16-19 clearly states: “There are six things that Jehovah does hate; yes, seven are things detestable to his soul: lofty eyes, a false tongue, and hands that are shedding innocent blood, a heart fabricating hurtful schemes, feet that are in a hurry to run to badness, a false witness that launches forth lies, and anyone sending forth contentions among brothers.”
Đấng Tạo hóa của chúng ta, danh là Đức Giê-hô-va, ghét nói dối vì Châm-ngôn 6:16-19 nói rõ ràng: “Có sáu điều Đức Giê-hô-va ghét, và bảy điều Ngài lấy làm gớm-ghiếc: con mắt kiêu-ngạo, lưỡi dối-trá, tay làm đổ huyết vô-tội; lòng toan những mưu ác, chơn vội-vàng chạy đến sự dữ, kẻ làm chứng gian và nói điều dối, cùng kẻ gieo sự tranh-cạnh trong vòng anh em”.
No one can maintain Christian joy if he fills his mind and heart with lies, foolish jesting, and matters that are unrighteous, immoral, without virtue, hateful, and detestable.
Không ai có thể giữ sự vui mừng của đạo đấng Christ nếu người đó chứa đầy trong tâm và trí mình những lời dối trá, giễu cợt lố lăng, và những điều không công bình, vô luân, thiếu đạo đức, đầy thù hằn và gớm ghiếc.
11 Dishonest* scales are detestable to Jehovah,
11 Cái cân gian thì đáng ghê tởm đối với Đức Giê-hô-va,
Regarding the Messiah, who is “despised in soul” and “detested by the nation,” Jehovah promises: “Kings themselves will see and certainly rise up, and princes, and they will bow down, by reason of Jehovah, who is faithful, the Holy One of Israel, who chooses you.” —Isaiah 49:7.
Đức Giê-hô-va hứa về Đấng Mê-si từng bị loài người “khinh-dể” và “gớm-ghiếc”: “Các vua sẽ thấy và đứng dậy; các quan-trưởng sẽ quì-lạy, vì cớ Đức Giê-hô-va là Đấng thành-tín, tức là Đấng Thánh của Y-sơ-ra-ên, là Đấng đã chọn ngươi”.—Ê-sai 49:7.
And after all that has come upon us for our bad deeds and our great guiltiness —for you yourself, O our God, have underestimated our error, and you have given us those who have escaped such as these— shall we go breaking your commandments again and forming marriage alliances with the peoples of these detestable things?
Vả, sau những tai-họa đã giáng trên chúng tôi, tại các sự hành-ác và tội trọng của chúng tôi,—mà lại, hỡi Đức Chúa Trời của chúng tôi ôi! thật Chúa chẳng có phạt chúng tôi cho đáng như tội chúng tôi, và đã ban cho chúng tôi được phần sót lại dường này;—vậy có lẽ nào chúng tôi lại phạm các điều-răn của Chúa nữa, kết-bạn [kết hôn, NW] với các dân-tộc vẫn làm những sự gớm-ghiếc nầy sao?
Yet, Jehovah told his faithful prophet: “You will see detestable things that are even more terrible.”
Nhưng Đức Giê-hô-va nói với nhà tiên tri trung thành của ngài: “Con sẽ thấy những điều ghê tởm còn tệ hơn nữa”.
“See the Evil, Detestable Things That They Are Doing” 52
‘Hãy xem những điều dữ và ghê tởm chúng đang làm’ 52
25 You built your high places at the most prominent place of every street, and you turned your beauty into something detestable by offering yourself* to everyone passing by,+ and you multiplied your acts of prostitution.
25 Ngươi xây các nơi cao ở đầu mỗi con đường rồi biến sắc đẹp của mình thành một thứ gớm ghiếc bằng cách bán thân cho mọi kẻ qua đường,+ và ngươi gia tăng hành vi đàng điếm.
Should I, then, make the rest of it into a detestable thing?
Vậy, ta có nên dùng nửa còn lại mà làm ra vật đáng ghê tởm chăng?
The schemes of the bad one are something detestable to Jehovah, but pleasant sayings are clean.
Các mưu ác lấy làm gớm-ghiếc cho Đức Giê-hô-va; song lời thanh-sạch đẹp lòng Ngài.
The lack of income from his literary works (he wrote two plays in 1923, neither of which sold) forced him to take jobs as a caller on the stock exchange and as a bank clerk in Cologne, a job he detested.
Với việc không kiếm được thu nhập từ hai tác phẩm văn học của mình (ông viết hai vở kịch vào năm 1923, cả hai đều không bán được), Goebbels buộc phải làm các việc như người gọi điện ở sở giao dịch chứng khoán và thư ký ngân hàng ở Cologne, một công việc mà ông ghét cay ghét đắng.
Sighing Over Detestable Things
Than thở trước những sự đáng gớm ghiếc
The heavy judgment against the house of Ahab shows that false worship and the shedding of innocent blood are detestable to Jehovah.
Sự phán xét nặng nề nghịch cùng nhà A-háp cho thấy sự thờ phượng giả và việc làm đổ huyết vô tội là những điều gớm ghiếc đối với Đức Giê-hô-va.
6 While in Babylonian exile in 612 B.C.E., the prophet Ezekiel had a vision of detestable things practiced by apostate Jews at Jehovah’s temple in Jerusalem.
6 Trong khi bị lưu đày tại Ba-by-lôn vào năm 612 trước công nguyên, nhà tiên tri Ê-xê-chi-ên đã có một sự hiện thấy về các điều gớm ghiếc mà những người Do-thái bội đạo đã làm tại đền thờ của Đức Giê-hô-va tại Giê-ru-sa-lem.
(Psalm 36:9; Nahum 1:2) In the prophet Ezekiel’s day, the practice of weeping for the god Tammuz was a ‘great detestable thing’ in Jehovah’s eyes.
Vào thời của nhà tiên tri Ê-xê-chi-ên, việc khóc thần Tham-mu là một “sự gớm-ghiếc lớn” dưới mắt Đức Giê-hô-va.
“Everybody doing these things is something detestable to Jehovah,” the Law stated. —Deuteronomy 13:1-5; 18:10-12.
Luật pháp cho biết rõ ràng là “Đức Giê-hô-va lấy làm gớm-ghiếc kẻ làm các việc ấy” (Phục-truyền Luật-lệ Ký 13:1-5; 18:10-12).
(b) What detestable things had corrupted the nation?
b) Những điều gớm ghiếc nào khiến cho nước ấy bị đồi bại?
However, Israel’s neighbor Moab is proud, and Jehovah detests pride.
Tuy nhiên, nước láng giềng của Y-sơ-ra-ên là Mô-áp thì kiêu ngạo và Đức Giê-hô-va ghét sự kiêu ngạo.
WHAT could be more natural for those “sighing and groaning over all the detestable things that are being done” in Christendom and throughout the earth than to wonder when this wicked system will end and be replaced by God’s righteous new world?
ĐỐI VỚI những người “than-thở khóc-lóc về mọi sự gớm-ghiếc đã phạm” trong các đạo tự xưng theo đấng Christ và trên khắp đất thì điều tự nhiên là họ tự hỏi chừng nào hệ thống gian ác này sẽ chấm dứt và được thay thế bằng thế giới mới công bình của Đức Chúa Trời.
(Malachi 3:6) He detests injustice and hates to see people suffer.
(Ma-la-chi 3:6) Ngài ghét mọi hình thức bất công và không muốn thấy loài người chịu khổ.
□ What blessings are ahead for those who keep free from the detestable conduct of this world?
□ Ân phước nào chờ đón những người xa lánh khỏi hạnh kiểm đáng ghê tởm của thế gian này?

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ detest trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.