fossil trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ fossil trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ fossil trong Tiếng Anh.

Từ fossil trong Tiếng Anh có các nghĩa là hoá thạch, hóa thạch, vật hoá đá. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ fossil

hoá thạch

noun

I'm in the nuclear game, not fossil fuels.
Tôi đang trong ván bài hạt nhân, không phải nhiên liệu hoá thạch.

hóa thạch

noun

You don't have to think about some exotic examples, or fossils.
Bạn không cần nghĩ đến những ví dụ xa vời, hay những bằng chứng hóa thạch.

vật hoá đá

noun

Xem thêm ví dụ

On March 4, 2011, fossils of three jawbones were found in the Woranso-Mille Paleontological Project study area, located in the Afar Region of Ethiopia about 523 km (325 mi) northeast of the capital Addis Ababa and 35 km (22 mi) north of Hadar, Ethiopia (“Lucy’s” site).
Ngày 4 tháng 3 năm 2011, các hóa thạch của ba xương hàm được tìm thấy trong khu vực nghiên cứu dự án cổ sinh Woranso-Mille nằm trong vùng Afar của Ethiopia, khoảng 325 dặm (523 km) về phía đông bắc của thủ đô Addis Ababa và 22 dặm (35 km) về phía bắc của Hadar, Ethiopia (địa điểm "Lucy"). ^ JENNIFER VIEGAS (ngày 27 tháng 5 năm 2015).
However, the species itself is quite young, with the oldest fossils coming from the Pleistocene of Florida.
Tuy nhiên, bản thân loài này lại là khá trẻ, với các hóa thạch sớm nhất đã biết chỉ có từ thế Pleistocen ở Florida.
The country lacks significant domestic reserves of fossil fuel, except coal, and must import substantial amounts of crude oil, natural gas, and other energy resources, including uranium.
Đất nước Nhật Bản thiếu đáng kể trữ lượng nội địa của nhiên liệu hóa thạch, ngoại trừ than, và phải nhập một lượng lớn dầu thô, khí thiên nhiên, và các nguồn năng lượng khác, bao gồm cả uranium.
So how can we perpetuate this pioneering spirit with something that will be independent from fossil energy?
Làm sao chúng ta có thể làm cho những tinh thần tiên phong này trở nên bất diệt với những thứ không dùng nhiên liệu hóa thạch?
On 12 August 2011, researchers from the U.S. described a fossil of a pregnant plesiosaur found on a Kansas ranch in 1987.
Ngày 12/08/2011, các nhà nghiên cứu ở Hoa Kỳ đã mô tả một hóa thạch của một con plesiosaur đang mang thai tìm thấy tại một trang trại ở Kansas năm 1987.
Above left: scale of fossils as shown in some textbooks
Bên trái: Hình trong một số sách giáo khoa
Other emissions from fossil fuel power station include sulfur dioxide, carbon monoxide (CO), hydrocarbons, volatile organic compounds (VOC), mercury, arsenic, lead, cadmium, and other heavy metals including traces of uranium.
Các phát thải khác từ nhà máy điện nhiên liệu hoá thạch bao gồm sulfur dioxide, carbon monoxide (CO), hydrocacbon, hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOC), mercury, asen, chì, cadmium và kim loại nặng khác bao gồm dấu vết uranium.
Nuclear power and fossil fuels are subsidized by many governments, and wind power and other forms of renewable energy are also often subsidized.
Năng lượng hạt nhân và nhiên liệu hóa thạch là được trợ cấp bởi nhiều chính phủ, và năng lượng gió và các dạng năng lượng tái tạo khác cũng thường được trợ giá.
Abdounodus-Thanetian-Ypresian Ocepeia- Selandian-Thanetian Daouitherium -Ypresian Eritherium – Thanetian Phosphatherium- Selandian Lahimia (Hyaenodontidae)- (Thanetian) Boualitomus (Hyaenodontidae)- Ypresian Bird fossils are common in the Basin, which includes the oldest birds in Africa.
Abdounodus-Tầng Thanet-Tầng Ypres Ocepeia- Tầng Seland-Tầng Thanet Daouitherium -Tầng Ypres Eritherium – Tầng Thanet Phosphatherium- Tầng Seland Lahimia (Hyaenodontidae)- (Tầng Thanet) Boualitomus (Hyaenodontidae)- Tầng Ypres Hóa thạch chim rất phổ biến trong các trầm tích, bao gồm các loài chim cổ nhất ở châu Phi.
The fossil discovery site is in the Huincul Formation of the Río Limay Subgroup in Neuquén Province, Argentina (the Huincul Formation was a member of the Río Limay Formation according to the naming of the time).
Hóa thạch được phát hiện ở vùng thuộc thành hệ Huincul của phân nhóm Río Limay tại tỉnh Neuquén, Argentina (thành hệ Huincul là một phần thành hệ Río Limay).
These facts encouraged discussion about new laws concerning environmental regulation, which was opposed by the fossil fuel industry.
Những sự thật này đã thúc đẩy các cuộc thảo luận về những đạo luật mới liên quan tới lĩnh vực môi trường, thứ bị phản đối bởi ngành công nghiệp nhiên liệu hóa thạch.
So when you add up the greenhouse gases in the lifetime of these various energy sources, nuclear is down there with wind and hydro, below solar and way below, obviously, all the fossil fuels.
Khi bạn làm tăng khí nhà kính trong tuổi thọ của các nguồn NL đa dạng đó hạt nhân xếp ở dưới với phong năng và thủy điện dưới mặt trời và tất nhiên xa hơn nữa là, tất cả các loại nhiên liệu hóa thạch
No other place in the world yields the number, concentration and quality of such fossils, as is their accessibility and setting in an attractive and protected landscape.
Không một nơi nào khác trên thế giới sản sinh ra số lượng, nồng độ và chất lượng của các hóa thạch như khả năng tiếp cận và thiết lập của chúng trong một cảnh quan hấp dẫn và được bảo vệ.
The first named fossil specimen which can be attributed to Tyrannosaurus rex consists of two partial vertebrae (one of which has been lost) found by Edward Drinker Cope in 1892.
Mẫu vật hóa thạch đầu tiên được đặt tên có nhiều đặc điểm giống với Tyrannosaurus rex bao gồm hai đốt sống một phần (một trong số đó đã bị mất) do Edward Drinker tìm thấy vào năm 1892.
Based on an analysis of fossil leaves, Wagner et al. argued that atmospheric CO2 concentrations during the last 7,000–10,000 year period were significantly higher than 300 ppm and contained substantial variations that may be correlated to climate variations.
Dựa trên phân tích các lá hóa thạch, Wagner và những người khác cho rằng mức CO2 trong thời kỳ 7–10.000 năm trước là cao hơn một cách đáng kể (~300 μL/L) và chứa các thay đổi đáng kể mà có thể có tương quan với các thay đổi khí hậu.
Swedish geologist Johan Gunnar Andersson and American palaeontologist Walter W. Granger came to Zhoukoudian, China in search of prehistoric fossils in 1921.
Nhà địa chất người Thụy Điển là Johan Gunnar Andersson và nhà cổ sinh vật học người Mỹ là Walter W. Granger đã tới Chu Khẩu Điếm, Trung Quốc để nghiên cứu các hóa thạch tiền sử vào năm 1921.
Nonetheless, a credible option may be to plant trees within the local bioregion and maintain the forest on a permanent basis, thus locking up carbon produced by burning fossil fuels.
Tuy nhiên, một lựa chọn đáng tin cậy là có thể trồng cây trong vùng sinh học địa phương và duy trì rừng trên cơ sở lâu dài, do đó giảm cacbon được sản xuất bởi đốt nhiên liệu hóa thạch.
As a result, the periods of stasis in the fossil record correspond to the parental population and the organisms undergoing speciation and rapid evolution are found in small populations or geographically restricted habitats and therefore rarely being preserved as fossils.
Kết quả là, chu kì ổn định trong các dấu vết hóa thạch ứng với quần thể gốc còn các sinh vật chịu sự thay đổi loài và tiến hóa nhanh tìm thấy ở những quần thể nhỏ hoặc các khu phân bố hạn chế về mặt địa lý và do đó hiếm khi được bảo quản dưới dạng hóa thạch.
Before this discovery, few fossils of Paleocene-epoch vertebrates had been found in ancient tropical environments of South America.
Trước khi có phát hiện này, một ít hóa thạch các động vật có xương sống thuộc thời kỳ Paleocen cũng đã được tìm thấy trong các môi trường nhiệt đới cổ đại ở Nam Mỹ.
The oldest fossils date to around seven million years ago, and M. patachonica disappears from the fossil record during the late Pleistocene, around 20,000-10,000 years ago.
Các hóa thạch lâu đời nhất có niên đại từ khoảng 7 triệu năm trước, và M. patachonica biến mất khỏi các mẫu hóa thạch trong thời gian cuối thế Pleistocen, khoảng 20.000-10.000 năm trước.
Its only known fossils were found in 1999 on Cajual Island in the rocks of the Alcântara Formation, which is known for its abundance of fragmentary, isolated fossil specimens.
Hóa thạch duy nhất được biết đến của nó được tìm thấy vào năm 1999 trên đảo Cajual trong đá của hệ tầng Alcântara, được biết đến với sự phong phú của các mẫu hóa thạch phân lập, tách rời.
Some coat features, such as the manes of male lions or the stripes of the tiger, are too unusual to predict from fossils.
Một số đặc điểm lông, chẳng hạn như bờm của sư tử đực hoặc sọc của hổ, là quá bất thường để dự đoán từ hóa thạch.
Clostridium ljungdahlii, recently discovered in commercial chicken wastes, can produce ethanol from single-carbon sources including synthesis gas, a mixture of carbon monoxide and hydrogen, that can be generated from the partial combustion of either fossil fuels or biomass.
Vi khuẩn kỵ khí C. ljungdahlii, được khám phá gần đây trong chất thải thương mại của gà, có thể sản xuất ethanol những nguồn chỉ có duy nhất cácbon bao gồm cả khí tổng hợp, một hỗn hợp của carbon monoxit và hydrogen sinh ra từ sự cháy một phần của nhiên liệu hóa thạch hay sinh khối.
Some living fossils are taxa that were known from palaeontological fossils before living representatives were discovered.
Một vài hóa thạch sống là các loài chỉ từng được biết đến từ các hóa thạch trước khi các đại diện còn sinh tồn được phát hiện.
Despite the great quantity and excellent quality of the fossil material, Plateosaurus was for a long time one of the most misunderstood dinosaurs.
Mặc dù có số lượng lớn hóa thạch và phần lớn chúng đều còn nguyên vẹn, nhưng trong một thời gian dài, Plateosaurus là một chi khủng long hay bị hiểu lầm nhất.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ fossil trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Các từ liên quan tới fossil

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.