garnish trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ garnish trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ garnish trong Tiếng Anh.

Từ garnish trong Tiếng Anh có các nghĩa là garnishing, bày biện hoa lá, gọi đến hầu toà. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ garnish

garnishing

verb

bày biện hoa lá

verb

gọi đến hầu toà

verb

Xem thêm ví dụ

They are more resilient and able to deny themselves of all ungodliness.35 Moreover, uncontrolled appetite,36 addiction to pornography or harmful drugs,37 unbridled passion,38 carnal desire,39 and unrighteous pride40 are diminished with complete conversion to the Lord and a determination to serve Him and to emulate His example.41 Virtue garnishes their thoughts, and self-confidence grows.42 Tithing is seen as a joyful and protective blessing, not as a duty or a sacrifice.43 Truth becomes more attractive, and things praiseworthy become more engaging.44
Họ kiên trì hơn và có thể chối bỏ tất cả mọi sự không tin kính.35 Ngoài ra, lòng ham muốn không thể kiểm soát,36 thói nghiện ngập hình ảnh sách báo khiêu dâm hoặc ma túy độc hại,37 dục vọng không kiềm chế được,38 những mong muốn về thể xác,39 và tính kiêu căng bất chính40 sẽ giảm bớt khi một người hoàn toàn cải đạo theo Chúa và quyết tâm phục vụ Ngài và noi theo gương Ngài.41 Đức hạnh làm đẹp tư tưởng của họ, và sự tự tin phát triển.42 Tiền thập phân được xem là một phước lành hân hoan và che chở, chứ không phải là một bổn phận hay sự hy sinh.43 Lẽ thật trở nên thu hút hơn, và những điều đáng khen sẽ được theo đuổi hơn.44
He counseled each of us to “(1) pray, (2) study, (3) pay your tithing, and (4) attend your meetings” (“Let Virtue Garnish Thy Thoughts Unceasingly,” Liahona and Ensign, May 2007, 115).
Ông đã khuyên dạy mỗi chúng ta nên “(1) cầu nguyện, (2) học thánh thư, (3) đóng tiền thập phân, và (4) tham dự các buổi họp nhà thờ” (“Hãy để cho Đức Hạnh của Ngươi Làm Đẹp Tư Tưởng của Ngươi Luôn Luôn,” Liahona, tháng Năm năm 2007, 115).
“Let virtue garnish thy thoughts unceasingly” (D&C 121:45; emphasis added).
“Hãy để cho đức hạnh của ngươi làm đẹp tư tưởng của ngươi luôn luôn” (GLGƯ 121:45; sự nhấn mạnh được thêm vào).
They will go to court, and ask the judge to allow them to garnish the wages of the person who won't pay and won't answer the phone.
Họ sẽ ra tòa và đề nghị thẩm phán cho phép họ gọi những người không trả tiền nợ và không trả lời điện thoại ra hầu tòa.
They taught with virtue garnishing their thoughts, and because of that, the Holy Ghost was their constant companion (see D&C 121:45–46).
Họ giảng dạy với đức hạnh mà làm đẹp tư tưởng của họ, và nhờ vào đó mà Đức Thánh Linh là người bạn đồng hành luôn luôn ở bên họ (xin xem GLGƯ 121:45–46).
The Mutual theme for 2007 provides a promise for those who heed this wise counsel: “Let virtue garnish thy thoughts unceasingly; then shall thy confidence wax strong in the presence of God ... [and] the Holy Ghost shall be thy constant companion” (D&C 121:45–46).
Chủ đề của Hội Hỗ Tương Thanh Thiếu Niên trong năm 2007 cung ứng một lời hứa cho những người lưu tâm đến lời khuyên dạy khôn ngoan này: “Hãy để cho đức hạnh của ngươi làm đẹp tư tưởng của ngươi luôn luôn; rồi thì niềm tin của ngươi sẽ vững mạnh trong sự hiện diện của Thượng Đế ... [và] Đức Thánh Linh sẽ là người bạn đồng hành luôn luôn ở bên ngươi.” (GLGƯ 121:45–46).
[They] boasted of the old revelations, garnished the sepulchres of the dead, gave tithes of mint and anise, made long prayers for a pretense, and crossed sea and land to make proselytes, but yet when the new revelation came fresh from the mouth of the great I Am himself, they could not endure it—it was too much.
[Họ] lấy làm kiêu hãnh về những điều mặc khải xưa, trang hoàng mô phần người chết, đóng một phần mười bạc hà và hồi hương, đưa ra những lời cầu nguyện đầy giá dối, và băng ngang biển và các xứ để tìm kiếm những người cài đạo, tuy nhiên khi điều mặc khải mới chính từ miệng của Đấng Hằng Hữu, thì ho không thề chấp nhận điều mặc khải đó—có quá nhiều.
* Let virtue garnish thy thoughts unceasingly, D&C 121:45.
* Hãy để cho đức hạnh làm đẹp tư tưởng của ngươi luôn luôn, GLGƯ 121:45.
45 Let thy abowels also be full of charity towards all men, and to the household of faith, and let bvirtue garnish thy thoughts unceasingly; then shall thy cconfidence wax strong in the dpresence of God; and the doctrine of the priesthood shall distil upon thy soul as the edews from heaven.
45 Cũng hãy có đầy lòng bác ái đối với mọi người và đối với toàn thể các tín đồ, và hãy để cho ađức hạnh của ngươi làm đẹp btư tưởng của ngươi luôn luôn; rồi thì niềm tin của ngươi sẽ vững mạnh trong sự hiện diện của Thượng Đế; và giáo lý của chức tư tế sẽ nhỏ giọt xuống tâm hồn ngươi như cnhững hạt sương từ thiên thượng.
* D&C 121:45 (let virtue garnish thy thoughts unceasingly)
* GLGƯ 121:45 (hãy để cho đức hạnh của ngươi làm đẹp tư tưởng của ngươi luôn luôn)
When you are tempted, you can recite commandments such as “Remember the sabbath day, to keep it holy,” “Love your enemies,” or “Let virtue garnish thy thoughts unceasingly” (Exodus 20:8; Luke 6:27; D&C 121:45).
Khi bị cám dỗ, anh chị em có thể đọc thuộc lòng các điều giáo lệnh như là “Hãy nhớ ngày nghỉ đặng làm nên ngày thánh,” “Hãy yêu kẻ thù mình,” hoặc “Hãy để cho đức hạnh của ngươi làm đẹp tư tưởng của ngươi luôn luôn” (Xuất Ê Díp Tô Ký 20:8; Lu Ca 6:27; GLGƯ 121:45).
If you let this virtuous truth garnish your thoughts unceasingly, you will have confidence in the presence of God, as our Mutual theme scripture promises (see D&C 121:45).
Nếu các em để cho đức hạnh của các em làm đẹp tư tưởng của các em luôn luôn, thì các em sẽ có được sự tin tưởng nơi sự hiện diện của Thượng Đế, như câu thánh thư chủ đề của Hội Hỗ Tương của chúng ta đã hứa (xin xem GLGƯ 121:45).
The Lord taught us that the Holy Ghost will be our constant companion when our hearts are full of charity and when virtue garnishes our thoughts unceasingly (see D&C 121:45).
Chúa đã dạy rằng Đức Thánh Linh sẽ là người bạn đồng hành thường xuyên của chúng ta khi chúng ta tràn đầy lòng bác ái và khi đức hạnh của chúng ta làm đẹp tư tưởng của chúng ta luôn luôn (xin xem GLGƯ 121:45).
Pratt of the Quorum of the Twelve Apostles read these words from section 121 in the Doctrine and Covenants: “Let virtue garnish thy thoughts unceasingly; then shall thy confidence wax strong in the presence of God; and the doctrine of the priesthood shall distil upon thy soul as the dews from heaven.
Pratt của Nhóm Túc Số Mười Hai Vị Sứ Đồ đã đọc những lời này từ Tiết 121 của Sách Giáo Lý và Giao Ước:
* Let virtue garnish thy thoughts unceasingly, D&C 121:45.
* Hãy để cho đức hạnh của ngươi làm đẹp tư tưởng của ngươi luôn luôn, GLGƯ 121:45.
The new Mutual theme comes from a revelation to the Prophet Joseph Smith during his deepest hour of despair in Liberty Jail: “Let virtue garnish thy thoughts unceasingly; then shall thy confidence wax strong in the presence of God” (D&C 121:45).
Chủ đề mới của Hội Hỗ Tương đến từ một điều mặc khải ban cho Tiên Tri Joseph Smith trong giờ tuyệt vọng nhất của ông trong Ngục Thất Liberty: “Hãy để cho đức hạnh của ngươi làm đẹp tư tưởng của ngươi luôn luôn; rồi thì niềm tin của ngươi sẽ vững mạnh trong sự hiện diện của Thượng Đế” (GLGƯ 121:45).
We are promised that the Holy Ghost will be our constant companion when we “let virtue garnish [our] thoughts unceasingly” (see D&C 121:45–46).
Chúng ta cũng được hứa rằng Đức Thánh Linh sẽ là người bạn đồng hành thường xuyên của chúng ta khi chúng ta “để cho đức hạnh [của mình] làm đẹp tư tưởng [của mình] luôn luôn” (xin xem GLGƯ 121:45–46).
When the Barkers' attorney learned that Jesse Ray Beard was using defense funds (which might be garnished under a civil suit) to pay for private school, he decided to push ahead with the case.
Khi chó sủa' luật sư học được rằng Jesse Ray Râu đã sử dụng phòng thủ quỹ (đó có thể là trang trí theo một vụ kiện dân sự) phải trả tiền cho trường tư, anh ta quyết định đẩy trước với các trường hợp.
In a similar way, qualities that greatly enlarge the soul; charity toward others, especially our families; and thoughts garnished with virtue adjust our spiritual temperatures to allow the doctrine of the priesthood to distil upon our souls.
Trong một cách thức tương tự, những đức tính mà mở rộng tâm hồn: lòng bác ái đối với những người khác, nhất là gia đình của chúng ta, và những tưởng được làm đẹp với đức hạnh thì sẽ thích nghi với nhiệt độ thuộc linh của chúng ta hầu làm cho giáo lý của chức tư tế nhỏ giọt xuống tâm hồn của chúng ta.
They are served with rice as an okazu (side dish), with drinks as an otsumami (snack), as an accompaniment to or garnish for meals, and as a course in the kaiseki portion of a Japanese tea ceremony.
Món này được ăn với cơm như là một món ăn kèm (okazu), là món ăn chơi (otsumami), là một món trang trí cho bữa ăn hay là một món chính cho phần kaiseki trong một lễ trà đạo.
They carry with them a magnificent promise to all who will let virtue garnish their thoughts unceasingly.
Những lời này mang theo với chúng một lời hứa kỳ diệu cho tất cả những ai chịu để cho đức hạnh làm đẹp tư tưởng của họ luôn luôn.
Either you make your payments, or I'm going to garnish your wages and you'll be so broke you'll have to eat your fucking dog.
Nếu bà không thanh toán, tôi buộc phải chặn lương của bà.
How can youth garnish their thoughts with virtue?
Giới trẻ có thể để cho đức hạnh làm đẹp tư tưởng của họ như thế nào?
Let Virtue Garnish Your Thoughts
Hãy để cho Đức Hạnh Làm Đẹp Tư Tưởng của Ngươi Luôn Luôn

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ garnish trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.