infantry trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ infantry trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ infantry trong Tiếng Anh.

Từ infantry trong Tiếng Anh có các nghĩa là bộ binh, 步兵, Bộ binh. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ infantry

bộ binh

noun (soldiers who fight on foot)

Sir, beyond the trees, the French infantry advancing en masse.
Phía sau hàng cây, bộ binh Pháp đang tiến tới rất đông.

步兵

noun (soldiers who fight on foot)

Bộ binh

noun (military service branch concerned with combat by individuals on foot)

Our infantry are still fighting in Nijmegen.
Bộ binh của chúng tôi đang đánh ở Nijmegen.

Xem thêm ví dụ

His father, Martín Cortés de Monroy, born in 1449 to Rodrigo or Ruy Fernández de Monroy and his wife María Cortés, was an infantry captain of distinguished ancestry but slender means.
Cha ông là Martín Cortés de Monroy sinh năm 1449 tại Rodrigo hoặc Ruy Fernández de Monroy và mẹ ông là María Cortés.
How are my boys from Second Infantry doing?
Các cậu bé của tôi từ Đội bộ binh 2 sao rồi?
Helena's accurate gunnery was next sought by the Eighth Army, for whom she fired at 13 targets along the bombline in aid of advancing infantry.
Hỏa lực chính xác của Helena đã giúp đỡ cho Tập đoàn quân 8, khi nó nả pháo vào 13 mục tiêu dọc theo chiến tuyến hỗ trợ cho cuộc tiến quân của bộ binh.
Sepoys (Musketeers), Gurkha (Skirmishers) and Rajputs (much like Rodeleros) are the primary infantry units, and India has several types of camel cavalry and war elephants.
Sepoys (lính Xi-pay đánh thuê cho thực dân Anh), Gurkha (Skirmisher) và Rajputs (giống như Rodeleros) là những đơn vị bộ binh, và Ấn Độ còn có một số loại lạc đà và kỵ binh voi.
In December 1942, additional anti-aircraft units, engineers, and a negligible number of reinforcement infantry arrived on the island.
Tháng 12 năm 1942, một đơn vị phòng không bổ sung, các kỹ sư và một lượng binh lực đáng kể được tăng cường lên đảo.
Volunteer cavalry and infantry were recruited in California and sent north to Oregon to keep peace and protect the populace.
Kị binh tự nguyện được chiêu mộ tại California và được đưa lên phía bắc đến Oregon để giữ trật tự và bảo vệ dân chúng.
The Type 89 was a 1920s design medium tank, built to support the infantry, and thus lacked the armor or armament of 1940s generation Allied armor; it was regarded as obsolete by the time of the 1939 battles of Khalkhin Gol, against the Soviet Union.
Kiểu 89 là một kiểu xe tăng hạng trung được thiết kế trong thập niên 1920 với mục đích là yểm trợ bộ binh, do đó nó không có lớp giáp và hỏa lực bằng với thế hệ tăng trong thập niên 1940; và đã được xem là lỗi thời vào thời điểm trận Khalkhin Gol với Liên Xô vào năm 1939.
On the 18th, she embarked units of the 162nd Infantry and got underway for Humboldt Bay.
Vào ngày 18 tháng 4, nó tiếp nhận những đơn vị thuộc Trung đoàn 162 Bộ binh rồi lên đường đi đến vịnh Humboldt.
With the start if the Pacific War, Sumiyoshi commanded the 17th Army's heavy artillery units along with two supporting infantry regiments during the strategically significant Guadalcanal campaign in the Solomon Islands, including the Battle for Henderson Field.
Chiến sự Thái Bình Dương bắt đầu, Sumiyoshi chỉ huy đơn Quân đoàn 17 Pháo binh hạng nặng cùng với 2 trung đoàn bộ binh, hỗ trợ cho quân Nhật trong chiến dịch quan trọng Guadalcanal trên quần đảo Solomon.
In the campaigns of 1805 and 1806, he greatly enhanced his reputation at the Battles of Austerlitz, Saalfeld, Jena, Pułtusk, and Ostrolenka, in the last of which he commanded an infantry division.
Trong các chiến dịch ở năm 1805 và 1806, ông đã để lại tiếng tăm lớn ở các trận Austerlitz, Saalfeld, Jena, Pułtusk và Ostrolenka, đó là những trận cuối cùng ông chỉ huy bộ binh.
The British lost 1,900 men killed and wounded, about ten per cent of their infantry, in capturing 133,298 Italian and Libyan prisoners, 420 tanks and over 845 guns and aircraft.
Phía Anh mất 1.900 người chết và bị thương, chiếm 10% lực lượng bộ binh của họ, đổi lấy việc bắt được 133.298 tù binh Ý và Libya, 420 xe tăng cùng hơn 845 khẩu pháo và máy bay.
They were given 8,000 Latin infantry and 400 cavalry each to replace the old soldiers, who were sent back home.
Họ được giao 8.000 bộ binh Latin và 400 kỵ binh để thay thế cho những người lính cũ.
Only 2,000 infantry and all the cavalry escaped with Mago almost at the beginning of the battle.
Chỉ có không đến 2000 lính bộ binh trốn thoát được, trong khi kỵ binh đã bỏ chạy cùng với Mago ngay khi trận chiến vừa mới sảy ra.
All flame weaponry of this sub-faction, whether infantry or vehicle-based, can be upgraded with Purifying Flame for much greater damage.
Tất cả vũ khí phun lửa của phe phụ này, dù là trên bộ binh hoặc xe, có thể được nâng cấp với Purifying Flame để gây thiệt hại nhiều hơn với tất cả các mục tiêu mặt đất.
At 16:50, with the Prussian southern attacks stalling, the Prussian 3rd Guards Infantry Brigade of the Second Army opened an attack against the French positions at St. Privat, which were commanded by General Canrobert.
Tới 16 giờ 50, cuộc tấn công của quân Phổ ở hướng nam đứng trước nguy cơ đỗ vỡ, Lữ đoàn 3 bộ binh Cận vệ Phổ thuộc Đệ Nhị Đại quân mở cuộc tấn công vào các vị trí quân Pháp tại Saint-Privat, do tướng Canrobert chỉ huy.
In the special forces' unconventional training role, they also raised paramilitary self-defense village militias in rural areas situated behind enemy lines, as well as training airfield security battalions for the Khmer Air Force (KAF) at the Ream infantry training centre.
Trong vai trò đào tạo không theo quy ước của các lực lượng đặc biệt, họ cũng xây dựng lực lượng bán quân sự gồm dân quân tự vệ làng trong các khu vực nông thôn nằm sau phòng tuyến đối phương, cũng như phụ trách việc huấn luyện tiểu đoàn an ninh sân bay cho Không quân Quốc gia Khmer (KAF) tại trung tâm huấn luyện bộ binh Ream.
Infantry Regiment Manfredini (3 battalions) 21.
Trung đoàn bộ binh Manfredini (3 tiểu đoàn) 21.
The garrison of Moesia Secunda included Legio I Italica and Legio XI Claudia, as well as independent infantry units, cavalry units, and river flotillas.
Các đơn vị đồn trú của Moesia Secunda bao gồm Legio I Italica và Legio XI Claudia, cũng như các đơn vị bộ binh độc lập, đơn vị kỵ binh, và đội tàu sông.
Mardonius handpicked the troops who were to remain with him in Greece, taking the elite infantry units and cavalry, to complete the conquest of Greece.
Mardonius chỉ huy các toán quân tiếp tục đóng lại cùng với ông ta tại Hy Lạp, bao gồm các đơn vị bộ binh và kỵ binh, để hoàn tất cuộc chinh phục của Hy Lạp.
The M14 remained the primary infantry rifle in Vietnam until it was replaced by the M16 in 1966–67, though combat engineer units kept them several years longer.
M14 vẫn là vũ khí chính của bộ binh tại Việt Nam cho đến khi nó được thay thế bởi M16 vào những năm 1966-1967, mặc dù các đơn vị công binh chiến đấu vẫn tiếp tục sử dụng.
Division commander, Major General William F. Dean determined that the 21st Infantry Regiment was the most combat-ready of the 24th Infantry Division's three regiments.
Tư lệnh Sư đoàn 24 là Thiếu tướng William F. Dean xác định Trung đoàn Bộ binh số 21 là đơn vị đủ sức chiến đấu nhất trong số ba trung đoàn của sư đoàn mình.
At Matruh an infantry force would await the Italian attack, while from the escarpment on the desert flank, the bulk of the 7th Armoured Division would be ready to counter-attack.
Tại Matruh, một lực lượng bộ binh sẽ đón đợi đòn tấn công của Ý trong khi từ các công sự dốc đứng bên sườn sa mạc, phần lớn Sư đoàn Thiết giáp số 7 sẵn sàng phản kích.
His guns were delayed on the Gooney Manor Road detour route the infantry had taken and Ashby's cavalry had failed to deliver Jackson's orders for them to take the direct route after the battle started.
Đại bác của ông bị chậm trễ tại đường Gooney Manor Road và kỵ binh của Ashby cũng không hoàn thành được mệnh lệnh của Jackson là phải chiếm giữ tuyến đường trên sau khi trận đánh bắt đầu.
New infantry training centres were built at Kandal, Kampong Speu, Ream, Sisophon, and Longvek whilst an additional Recondo School run by the Khmer Special Forces was opened near Battambang in November 1972 to train Long-range reconnaissance patrol (LRRP) teams.
Trung tâm đào tạo bộ binh mới được xây dựng tại Kandal, Kampong Speu, Ream, Sisophon, và Longvek trong khi một trường huấn luyện do thám được thêm vào do biệt kích Khmer quản lý đã được mở gần Battambang.
The Thracian troops of Andriscus would have primarily been Peltast skirmisher infantry and light cavalry.
Đạo quân người Thracia của Andriskos chủ yếu là lính bộ binh Peltast và kỵ binh nhẹ.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ infantry trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.