lazo trong Tiếng Tây Ban Nha nghĩa là gì?

Nghĩa của từ lazo trong Tiếng Tây Ban Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ lazo trong Tiếng Tây Ban Nha.

Từ lazo trong Tiếng Tây Ban Nha có nghĩa là ruy-băng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ lazo

ruy-băng

noun

Sr. Bingley, ¿le gustan mis lazos para el baile?
Bingley, anh có thấy thích những dải ruy băng của em cho buổi khiêu vũ không?

Xem thêm ví dụ

Cuando construyes un auto creas un lazo, un compromiso.
Tất cả giữa anh và xe là là sự ràng buộc, là lời cam kết.
(1 Timoteo 6:9.) Para otros, la educación seglar ha resultado ser un lazo.
Đối với người khác thì sự học vấn đã tỏ ra là một cạm bẫy.
Un deseo desmedido de riqueza puede haberles hecho olvidar el consejo bíblico: “Los que están resueltos a ser ricos caen en tentación y en un lazo [...] y se han acribillado con muchos dolores”. (1 Timoteo 6:9, 10.)
Ước muốn làm giàu quá đáng có lẽ làm trí họ lu mờ không nhớ rõ lời khuyên trong Kinh-thánh: “Còn như kẻ muốn nên giàu-có ắt sa vào sự cám-dỗ, mắc bầy-dò,... chuốc lấy nhiều điều đau-đớn” (I Ti-mô-thê 6:9, 10).
Más bien, la verdadera felicidad de cualquier hombre o mujer proviene de servir a Jehová fielmente, no de ningún lazo familiar ni logro personal.
Thay vì thế, bất kỳ người nam hoặc người nữ nào cũng có thể tìm được hạnh phúc thật khi là một tôi tớ trung thành của Đức Chúa Trời, chứ không phải do quan hệ ruột thịt hoặc có công trạng gì.
Pero ¿cómo puede un lazo que es un claro vestigio del paganismo estrechar la relación de uno con el Dios verdadero?
Nhưng làm sao một mối liên lạc rõ ràng có dấu vết của tà giáo lại có thể khiến cho mối liên lạc của một người với Đức Chúa Trời thật trở nên sâu đậm hơn chứ?
El apóstol cristiano Pablo escribió: “Los que están resueltos a ser ricos caen en tentación y en un lazo y en muchos deseos insensatos y perjudiciales, que precipitan a los hombres en destrucción y ruina.
Sứ đồ Phao-lô viết: “Kẻ muốn nên giàu-có, ắt sa vào sự cám-dỗ, mắc bẫy-dò, ngã trong nhiều sự tham-muốn vô-lý thiệt-hại kia, là sự làm đắm người ta vào sự hủy-diệt hư-mất.
¿Por qué dice la Biblia que “los que están resueltos a ser ricos caen en tentación y en un lazo y en muchos deseos insensatos y perjudiciales, que precipitan a los hombres en destrucción y ruina”? (1 Timoteo 6:9.)
Tại sao Kinh-thánh lại nói rằng “kẻ muốn nên giàu-có, ắt sa vào sự cám-dỗ, mắc bẫy-dò, ngã trong nhiều sự tham-muốn vô-lý thiệt-hại kia, là sự làm đắm người ta vào sự hủy-diệt hư-mất”? (I Ti-mô-thê 6:9).
(Judas 22, 23.) Pablo aconsejó al superintendente Timoteo a instruir “con apacibilidad a los que no están favorablemente dispuestos; ya que Dios quizás les dé arrepentimiento que conduzca a un conocimiento exacto de la verdad, y recobren el juicio fuera del lazo del Diablo, ya que han sido pescados vivos por él para la voluntad de ése”. (2 Timoteo 2:25, 26.)
Phao-lô khuyên người làm giám thị Ti-mô-thê nên “dùng cách mềm-mại mà sửa-dạy những kẻ chống-trả, mong rằng Đức Chúa Trời ban cho họ sự ăn-năn để nhìn biết lẽ thật, và họ tỉnh-ngộ mà gỡ mình khỏi lưới ma-quỉ, vì đã bị ma-quỉ bắt lấy đặng làm theo ý nó” (II Ti-mô-thê 2:25, 26).
“Los que están resueltos a ser ricos caen en tentación y en un lazo.” (1 TIMOTEO 6:9.)
“Kẻ muốn nên giàu-có, ắt sa vào sự cám-dỗ, mắc bẫy-dò” (I TI-MÔ-THÊ 6:9).
“Los que están resueltos a ser ricos caen en tentación y en un lazo y en muchos deseos insensatos y perjudiciales, que precipitan a los hombres en destrucción y ruina.” (1 Timoteo 6:9)
“Những ai quyết chí làm giàu thì rơi vào cám dỗ, cạm bẫy, cùng nhiều ước muốn vô nghĩa tai hại, nhấn chìm người ta trong sự hủy hoại và diệt vong”.—1 Ti-mô-thê 6:9.
¿Cuáles son algunos ardides que Satanás emplea para tender un lazo a los siervos de Jehová de la actualidad?
Một số thủ đoạn mà Sa-tan dùng để gài bẫy tôi tớ Đức Giê-hô-va ngày nay là gì?
No en vano el apóstol Pablo dio esta advertencia: “Los que están resueltos a ser ricos caen en tentación y en un lazo y en muchos deseos insensatos y perjudiciales, que precipitan a los hombres en destrucción y ruina.
Vì vậy, sứ đồ Phao-lô có lý khi răn bảo: “Kẻ muốn nên giàu-có, ắt sa vào sự cám-dỗ, mắc bẫy-dò, ngã trong nhiều sự tham-muốn vô-lý thiệt-hại kia, là sự làm đắm người ta vào sự hủy-diệt hư-mất.
Un ejemplo clásico de control en lazo abierto es una lavadora de ropa ya que ésta funciona durante un ciclo predeterminado sin hacer uso de sensores.
Một ví dụ cổ điển của mở vòng điều khiển là một máy giặt chạy qua một chu kỳ được xác định trước mà không cần sử dụng bộ cảm biến.
A pesar de que, antes de que el padre fue a la cocina, entró en la habitación y con un lazo único, gorra en mano, hizo un recorrido por la mesa.
Mặc dù vậy, trước khi cha đi vào nhà bếp, ông bước vào phòng và với một cây cung, mũ trong tay, một tour du lịch của bảng.
Si dos personas odian lo mismo, se crea un lazo.
Nếu hai người cùng ghét những điều giống nhau thì nó sẽ tạo ra một mối quan hệ.
El Lazo aceptó reunirse con ustedes mañana.
El Lazo đã đồng ý thương thảo với các anh vào ngày mai.
¿Qué debemos recordar si nos atrae el lazo del materialismo?
Chúng ta phải nhớ điều gì nếu bị bẫy vật chất cám dỗ?
Y hoy día, ¿quiénes evitan el lazo de las enseñanzas falsas y las filosofías perjudiciales? Solo aquellos cristianos “que mediante el uso tienen sus facultades perceptivas entrenadas para distinguir tanto lo correcto como lo incorrecto” (Hebreos 5:14; Revelación 2:2).
(2 Cô-rinh-tô 11:13-15) Tuy nhiên, như người thuyền trưởng và thủy thủ đoàn đầy kinh nghiệm và có tinh thần cảnh giác sẽ không bị ánh sáng giả đánh lừa, tín đồ nào “hay dụng tâm-tư luyện-tập mà phân-biệt điều lành và dữ” sẽ không bị những giáo lý sai lầm và triết lý tai hại đánh lừa.—Hê-bơ-rơ 5:14; Khải-huyền 2:2.
Por tanto, Salomón advirtió: “Justamente como peces que se cogen en una red dañina, y como pájaros que se cogen en una trampa, así son cogidos en lazo los hijos de los hombres en un tiempo calamitoso, cuando este cae sobre ellos de repente” (Eclesiastés 9:11, 12).
Vì thế, Sa-lô-môn khuyến cáo: “Như cá mắc lưới, chim phải bẫy-dò thể nào, thì loài người cũng bị vấn vương trong thời tai-họa xảy đến thình lình thể ấy”.—Truyền-đạo 9:11, 12.
¿Qué debe hacer quien ha trabado un lazo afectivo impropio de esa clase?
Nếu một người đang có mối quan hệ tình cảm bất chính như thế, thì người đó phải làm gì đây?
Una variante de esta que se hizo popular durante los años noventa del siglo XIX fue la corbata de lazo, o corbatín.
Một loại cà vạt khác, gọi là nơ con bướm, bắt đầu thịnh hành vào thập niên 1890.
“Por la transgresión de los labios el malo es cogido en lazo, pero el justo logra salir de la angustia”, dice Salomón (Proverbios 12:13).
Sa-lô-môn nói: “Trong sự vi-phạm của môi-miệng có một cái bẫy tàn-hại; nhưng người công-bình được thoát-khỏi sự hoạn-nạn”.
Evitemos el lazo de la avidez
Thành công trong việc tránh cạm bẫy của sự tham lam
¡ Conoce el lazo entre madre e hijo!
Người cũng hiểu mối liên kết giữa người mẹ và con mình!
Quiero sacarte de aquí antes de que aparezca Cal e intente echarte el lazo otra vez.
“Anh muốn đưa em ra khỏi đây trước khi Cal đến và tán tỉnh em thêm lần nữa.”

Cùng học Tiếng Tây Ban Nha

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ lazo trong Tiếng Tây Ban Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Tây Ban Nha.

Bạn có biết về Tiếng Tây Ban Nha

Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3. Nó là tiếng mẹ đẻ của khoảng 352 triệu người, và được dùng bởi 417 triệu người khi tính thêm các người dùng nó như tiếng phụ (theo ước lượng năm 1999). Tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha có ngữ pháp và từ vựng rất giống nhau; số lượng từ vựng tương tự nhau của hai ngôn ngữ này lên đến 89%. Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ cơ bản của 20 quốc gia trên thế giới. Người ta ước tính tổng số người nói tiếng Tây Ban Nha là khoảng 470 đến 500 triệu, làm nó trở thành ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi thứ hai trên thế giới theo số lượng người bản ngữ.