mnemonic trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ mnemonic trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ mnemonic trong Tiếng Anh.

Từ mnemonic trong Tiếng Anh có các nghĩa là giúp trí nh, trí nhớ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ mnemonic

giúp trí nh

adjective

trí nhớ

noun

Erase my sentience, my mnemonic evolution...
Xóa bỏ tri giác, sự phát triển trí nhớ của tôi...

Xem thêm ví dụ

A mnemonic device used by ancient Greek orators was the method of loci, or the location method, first described by Greek poet Simonides of Ceos in 477 B.C.E.
Một phương pháp ghi nhớ được các nhà hùng biện ở Hy Lạp thời xưa dùng là phương pháp loci. Vào năm 477 trước công nguyên, người đầu tiên miêu tả phương pháp này là thi sĩ người Hy Lạp, ông Simonides ở đảo Ceos.
All first-line anti-tuberculous drug names have semistandardized three-letter and single-letter abbreviations: ethambutol is EMB or E, isoniazid is INH or H, pyrazinamide is PZA or Z, rifampicin is RMP or R, streptomycin is SM or S. First-line anti-tuberculous drug names are often remembered with the mnemonic "RIPE," referring to the use of a rifamycin (like rifampin), isoniazid, pyrazinamide, and ethambutol.
Tất cả tên thuốc kháng lao hàng 1 chống có chữ viết tắt ba từ và 1 từ nhưu sau: ethambutol là EMB hoặc E, isoniazid là INH hoặc H, pyrazinamide là PZA hay Z, rifampicin là RMP hay R, streptomycin là SM hoặc S. Thuốc kháng lao hàng 1 thường được ghi nhớ bằng cụm từ "RIPE" có nghĩa là sự chín muồi, đề cập đến việc sử dụng một rifamycin (như rifampin), isoniazid, pyrazinamide, và ethambutol.
The origins were described in the work on oratory by Cicero, who was himself noted for his mnemonic skill.
Những nguồn gốc này đã được kể lại trong tác phẩm về hùng biện của Cicero, bản thân cũng nổi tiếng về khả năng trí nhớ.
The earliest form of the mnemonic set was "dukkham samudayo nirodho magga", without the reference to the Pali terms sacca or arya, which were later added to the formula.
Những bản sớm nhất của câu kinh là "dukkham samudayo nirodho magga," có kèm theo các hậu tố sacca hoặc arya được thêm vào sau này.
This is a phonetic code, a mnemonic device that I use, that allows me to convert numbers into words.
Đây là một mã ngữ âm, một phương tiện nhớ mà tôi dùng, cho phép tôi chuyển đổi số thành từ ngữ.
Japanese writing had long depended on Chinese ideograms (kanji), but these were now supplemented by kana, two types of phonetic Japanese script: katakana, a mnemonic device using parts of Chinese ideograms; and hiragana, a cursive form of kanji writing and an art form in itself.
Văn bản tiếng Nhật từ lâu đã phụ thuộc vào chữ tượng hình của Trung Quốc (kanji), nhưng bây giờ chúng được bổ sung bởi kana, hai kiểu chữ thư pháp tiếng Nhật: katakana, một phương thức ghi nhớ sử dụng các phần chữ tượng hình của Trung Quốc; và hiragana, một dạng chữ kanji viết thảo và bản thân là một hình thức nghệ thuật.
Poems such as Cad Goddeu (The Battle of the Trees) and mnemonic list-texts like the Welsh Triads and the Thirteen Treasures of the Island of Britain, also contain mythological material.
Các bài thơ như Cad Goddeu (trận chiến của cây cối) và các văn bản liệt kê theo trí nhớ như Welsh Triads và Thirteen Treasures of the Island of Britain, cũng chứa các chất liệu thần thoại.
The films Johnny Mnemonic and New Rose Hotel, both based upon short stories by William Gibson, flopped commercially and critically.
Những bộ phim Johnny Mnemonic và New Rose Hotel, cả hai bộ phim dựa trên truyện ngắn bởi William Gibson, thất bại trong doanh thu và đánh giá.
Causes can be remembered by mnemonic HERNIA: Hereditary factors: the disease runs in families Endocrine imbalance: the disease tends to start at puberty and mostly involves females Racial factors: white people are more susceptible than natives of equatorial Africa Nutritional deficiency: vitamins A or D, or iron Infection: Klebsiella ozaenae, diphtheroids, Proteus vulgaris, E. coli, etc. Autoimmune factors: viral infection or some other unidentified insult may trigger antigenicity of the nasal mucosa.
Nguyên nhân có thể được lưu bởi HERNIA: Các yếu tố di truyền: bệnh truyền trong gia đình Mất cân bằng nội tiết: bệnh có xu hướng bắt đầu ở tuổi dậy thì và chủ yếu liên quan đến nữ giới Các yếu tố chủng tộc: người da trắng dễ bị tổn thương hơn người bản xứ Châu Phi xích đạo Thiếu dinh dưỡng: vitamin A hoặc D, hoặc chất sắt Nhiễm trùng: Klebsiella ozaenae, Corynebacterium, Proteus vulgaris, E. coli, v.v.
Many attributed their skill to their effective use of mnemonics.
Nhiều người cho rằng nhờ sử dụng hiệu quả kỹ thuật ghi nhớ nên họ có được khả năng đó.
Mnemonics —A Useful Tool
Kỹ thuật ghi nhớ—một công cụ hữu ích
I'm not sure who came up with this mnemonic, but you can remember that when it comes to painted turtles, they are all hot chicks and cool dudes.
Tôi không thực sự chắc chắn về việc ai là người sáng tác ra cách ghi nhớ này, nhưng bạn có thể nhớ rằng, khi nói đến rùa Sơn, chúng là các cô nàng nóng bỏng và các cậu trailạnh lùng.
They used mnemonics.
Họ sử dụng các kỹ thuật ghi nhớ.
But it is also a backronym or mnemonic for the formation layers of the oil field: Broom, Rannoch, Etive, Ness and Tarbert.
Nhưng nó cũng là một từ viết tắt hoặc ghi nhớ cho các lớp hình thành của mỏ dầu: Broom, Rannoch, Etive, Ness và Tarbert.
(Both have mnemonic potential, as tuberculosis is named after tubercles (small tubers), and a tuber can be ripe and can be a rhizome.)
(Cả hai đều có ghi nhớ tiềm năng như bệnh lao được đặt tên sau khi nốt (củ nhỏ), và một củ có thể là chín và có thể là một rễ.)
The inventor of the mnemonic art was said to be the versatile Greek lyric poet Simonides of Ceos (c. 556-468?
Người phát minh ra nghệ thuật giúp trí nhớ có lẽ là một thi sĩ trữ tình Hi Lạp tên là Simonides Ceos (khoảng 556-468?
Erase my sentience, my mnemonic evolution...
Xóa bỏ tri giác, sự phát triển trí nhớ của tôi...
And I thought it might serve as a kind of permanent mnemonic device.
Và tôi nghĩ nó có thể dùng như một thiết bị ghi nhớ vĩnh viễn.
A mnemonic is a strategy or device that helps us store information in the long-term memory and recall it when needed.
Kỹ thuật ghi nhớ là một phương pháp giúp chúng ta lưu trữ thông tin vào trí nhớ dài hạn và gợi nhớ lại khi cần.
▪ Learn mnemonic techniques.
▪ Học những kỹ thuật ghi nhớ.
It's a mnemonic for the wrist bones.
Đó là câu nhớ cho xương cổ tay.
An effective mnemonic for this is the acronym —combining the initial letter or letters of a group of words to form a new word.
Một kỹ thuật ghi nhớ hiệu quả là tạo ra một từ bằng cách viết tắt chữ cái đầu của các từ khác.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ mnemonic trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.