penal trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ penal trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ penal trong Tiếng Anh.

Từ penal trong Tiếng Anh có các nghĩa là hình sự, coi như hình phạt. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ penal

hình sự

adjective

I'm trying to do my part to preserve the integrity of our penal system.
Tôi đang cố gắng bảo vệ sự toàn vẹn của hệ thống hình sự ở đây.

coi như hình phạt

adjective

Xem thêm ví dụ

The legal code regarding homosexuality in the Vatican City is based on the Italian penal code of 1929, the time of the founding of the sovereign state of the Vatican City.
Bộ luật hợp pháp liên quan đến đồng tính luyến ái trong Thành Vatican dựa trên bộ luật hình sự của Ý năm 1929, thời điểm thành lập nhà nước có chủ quyền của Thành Vatican.
The Venezuelan Penal Forum, a nongovernmental group that provides legal assistance to detainees, counts more than 90 people it considers political prisoners.
Diễn đàn Hình sự Venezuela, một nhóm phi chính phủ cung cấp trợ giúp pháp lý cho những người bị giam giữ, đếm hơn 90 người mà họ coi là tù nhân chính trị.
Several Venezuelan NGOs, such as Foro Penal Venezolano, Súmate, Voto Joven , the Venezuelan Electoral Observatory and the Citizen Electoral Network, expressed their concern over the irregularities of the electoral schedule, including the lack of the Constituent Assembly's competencies to summon the elections, impeding participation of opposition political parties, and the lack of time for standard electoral functions.
Một số tổ chức phi chính phủ của Venezuela, như Foro Penal Venezolano, Súmate, Voto Joven, Đài quan sát bầu cử Venezuela và Mạng lưới bầu cử công dân, bày tỏ mối quan ngại của họ về sự bất thường của lịch bầu cử, bao gồm cả việc thiếu các cuộc bầu cử của Quốc hội. sự tham gia của các đảng chính trị đối lập và thiếu thời gian cho các chức năng bầu cử tiêu chuẩn.
(Ephesians 4:11, 12) If they focused only on administering punishment, they would simply penalize the erring one and leave it at that.
(Ê-phê-sô 4:11, 12) Nếu chỉ tập trung vào việc trừng trị, họ chỉ trách phạt người phạm lỗi mà không làm gì hơn để giúp người ấy.
187 is the California Penal Code section that defines murder.
187 là phần Luật Hình sự California xác định vụ giết người.
Many do not appreciate that under His loving and comprehensive plan, those who appear to be disadvantaged through no fault of their own are not ultimately penalized.4
Nhiều người không hiểu rõ rằng trong kế hoạch đầy yêu thương và toàn diện của Ngài, những người dường như bị thiệt thòi mặc dù không phải lỗi của họ cuối cùng sẽ không bị thiệt thòi.4
Police charged them under article 79 of the 1999 penal code with “carrying out activities that aim to overthrow the people’s administration.”
Công an cáo buộc năm người về tội danh “tiến hành các hoạt động nhằm lật đổ chính quyền nhân dân” theo điều 79 của Bộ luật hình sự năm 1999.
Despite the negative reactions from both the judicial institutions and the public, the newly sworn-in government secretly approved an ordinance modifying the Penal Code and Penal Procedure Code during the night of 31 January.
Bất chấp những phản ứng tiêu cực từ cả các cơ quan tư pháp và công chúng, chính phủ vừa tuyên thệ nhậm chức bí mật thông qua Pháp lệnh sửa đổi Bộ luật Hình sựhình sự tố tụng trong đêm ngày 31 tháng 1.
Under article 245 of Vietnam’s penal code, they face up to seven years in prison if convicted.
Theo điều 245 của Bộ luật hình sự Việt Nam, họ có thể phải đối mặt với mức án bảy năm tù nếu bị kết án.
During their control by the East India Company, the Settlements were used as penal settlements for Indian civilian and military prisoners, earning them the title of the "Botany Bays of India".
Trong thời kỳ nằm dưới quyền kiểm soát của Công ty Đông Ấn Anh, Các khu định cư Eo biển được sử dụng để định cư các tù binh dân sự và quân sự người Ấn Độ, khiến chúng có được hiệu là 'Botany Bays of India'.
Many of the arrests have come under Vietnam Penal Code article 258, one of several vague and elastic legal provisions routinely used to prosecute people for exercising their right to freedom of expression.
Rất nhiều vụ bắt giữ được áp dụng theo điều 258 của Bộ Luật Hình sự Việt Nam, một trong các điều luật mơ hồ và có độ co giãn cao thường được dùng để đàn áp những người thực thi quyền tự do ngôn luận.
Under the revised penal code, which will become effective in January 1, 2018, these include “activities aiming to overthrow the people’s administration” (penal code article 109, penalty up to death sentence); “undermining national unity policy” (article 116, penalty up to 15 years in prison); “conducting propaganda against the State of the Socialist Republic of Vietnam” (article 117, penalty up to 20 years); “disrupting security” (article 118, penalty up to 15 years); and “supplemental punishment” which strips former prisoners convicted of “national security” crimes of certain rights, puts them on probation for up to five years, and allows confiscation of part or all of their property (article 122).
Theo Bộ luật Hình sự sửa đổi, sẽ có hiệu lực từ ngày mồng 1 tháng Giêng năm 2018, các điều luật đó bao gồm “hoạt động nhằm lật đổ chính quyền nhân dân” (điều 109, khung hình phạt cao nhất là tử hình); “phá hoại khối đoàn kết” (điều 116, khung hình phạt tới 15 năm tù); tuyên truyền “chống Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam” (điều 117, khung hình phạt tới 20 năm tù); “phá rối an ninh” (điều 118, khung hình phạt tới 15 năm tù); và các “hình phạt bổ sung” tước bỏ một số quyền của những người từng bị xử tù về các tội “an ninh quốc gia,” buộc họ phải chịu quản chế tới năm năm và có thể bị tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản (điều 122).
On May 26, just a few days ago, police arrested blogger Truong Duy Nhat and charged him with “abusing democracy [and] infringing upon the interests of the state,” under article 258 of the penal code.
Vào ngày 26 tháng Năm năm 2013, tức là chỉ mấy ngày trước đây, công an bắt blogger Trương Duy Nhất với cáo buộc “lợi dụng tự do dân chủ [để] xâm phạm lợi ích hợp pháp của nhà nước” theo điều 258 của bộ luật hình sự.
If the State Seal or the Privy Seal are illegally reproduced, the penalty is at least two years or more of terminable penal servitude according to the first clause of Article 164 of the Criminal Code of Japan.
Nếu Quốc ấn hoặc Mật ấn bị sao chép một cách bất hợp pháp, hình phạt thấp nhất phải nhận sẽ là ít nhất hai năm tù hình sự khổ sai hoặc nhiều hơn theo Điều 164, khoản 1, Bộ luật Hình sự của Nhật.
* Amend or repeal provisions in the penal code and other laws that criminalize peaceful dissent on the basis of imprecisely defined “national security” crimes.
* Sửa đổi hoặc hủy bỏ các điều khoản trong bộ luật hình sự và các văn bản pháp luật khác có nội dung hình sự hóa các hành vi bất đồng chính kiến ôn hòa dựa trên các tội danh “an ninh quốc gia” được định nghĩa thiếu chính xác.
On October 23 the Long An police acknowledged that Phuong Uyen had been charged with “conducting propaganda against the state” under article 88 of the penal code.
Vào ngày 23 tháng Mười, công an tỉnh Long An ghi nhận Phương Uyên đã bị khởi tố về tội “tuyên truyền chống nhà nước” theo điều 88 Bộ Luật Hình sự.
They felt the king was implying that the Assembly did not actually represent the will of the people and voted to re-affirm the penal code changes.
Nhiều người trong Nghị viện tức giận, họ cảm thấy Quốc vương ngụ ý rằng Nghị viện không thực sự đại diện cho ý nguyện của nhân dân và tiến hành bỏ phiếu để tái khẳng định những thay đổi về luật hình sự.
From Penal Colony to Thriving City
Từ một thuộc địa đày tội nhân thành một thành phố thịnh vượng
The Vietnamese government often uses article 88 of the penal code, “conducting propaganda against the Socialist Republic of Vietnam,” to imprison bloggers, critics, and activists arbitrarily.
Chính quyền Việt Nam thường vận dụng Điều 88 bộ luật hình sự, “tuyên truyền chống nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam,” để tùy tiện bỏ tù những người viết blog, các nhà phê bình và vận động.
During the crackdown on independent Hoa Hao Buddhist groups in 2005, the government convicted Mai Thi Dung of disrupting public order according to article 245 of the penal code and sentenced her to five years in prison.
Trong đợt đàn áp các nhóm Phật giáo Hòa Hảo độc lập vào năm 2005, chính quyền truy tố bà Mai Thị Dung về tội gây rối trật tự công cộng theo điều 245 bộ luật hình sự và kết án bà năm năm tù giam.
Vu was arrested on November 5, 2010, and is being prosecuted under article 88 of the penal code for "propaganda against the Socialist Republic of Vietnam."
Tiến sĩ Vũ bị bắt ngày 5 tháng Mười một năm 2010, và bị khởi tố theo Điều 88 của bộ luật hình sự về tội "tuyên truyền chống nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam."
With the spotlight on labor rights in the TPP negotiations, in June 2014, Vietnam released labor activist, Do Thi Minh Hanh, who was arrested and charged in 2010 under article 89 of the 2009 penal code for helping to organize a wildcat strike.
Vì trong quá trình đàm phán TPP, quyền của người lao động được quan tâm cao độ, vào tháng Sáu năm 2014 Việt Nam phóng thích nhà hoạt động vì quyền của người lao động Đỗ Thị Minh Hạnh, người bị bắt và truy tố từ năm 2010 theo điều 89 của bộ luật hình sự vì đã giúp tổ chức một cuộc đình công tự phát.
The German penal system is aimed towards rehabilitation of the criminal and the protection of the general public.
Hệ thống hình phạt của Đức tìm cách cải tạo tội phạm và bảo vệ dân chúng.
The three activists - Le Cong Dinh, Tran Huynh Duy Thuc, and Le Thang Long - were convicted in January 2010, on charges of attempting to "overthrow the government" under article 79 of Vietnam's penal code for supporting the formation of an opposition party to the Vietnam Communist Party.
Ba nhà hoạt động, các ông Lê Công Định, Trần Huỳnh Duy Thức và Lê Thăng Long, bị kết án vào tháng Giêng năm 2010 về tội "nhằm lật đổ chính quyền" theo Điều 79 của Bộ luật Hình sự Việt Nam, vì họ đã tham gia thành lập một đảng đối lập với Đảng Cộng sản Việt Nam.
After removal of the last convicts in 1823, the town was freed from the infamous influence of the penal law.
Sau khi loại bỏ các tù nhân cuối cùng vào năm 1823, thị trấn được giải phóng khỏi ảnh hưởng khét tiếng của luật hình sự.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ penal trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.