plástev trong Tiếng Séc nghĩa là gì?

Nghĩa của từ plástev trong Tiếng Séc là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ plástev trong Tiếng Séc.

Từ plástev trong Tiếng Séc có các nghĩa là tổ ong, lỗ tổ ong, đồng hồ, tiếng, phế nang. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ plástev

tổ ong

(beehive)

lỗ tổ ong

(comb)

đồng hồ

tiếng

phế nang

(alveolus)

Xem thêm ví dụ

Vosk, z něhož včely stavějí plástve, je produktem žláz, které má včela na zadečku.
Những tuyến đặc biệt trong cơ thể loài ong tiết ra chất sáp mà chúng dùng để xây tảng ong.
VČELA MEDONOSNÁ (Apis mellifera) staví své plástve z vosku, který vylučuje ze žláz na spodní straně zadečku.
Ong mật (Apis mellifera) xây tàng ong bằng chất sáp được tiết ra từ tuyến nằm dưới bụng của chúng.
4:11 — Co znamená, že Šulamitce ‚kane ze rtů med z plástve‘ a že ‚má pod jazykem mléko a med‘?
4:11—Câu “môi mình nhỏ mật ong xuống, dưới lưỡi mình có mật ong và sữa” có nghĩa gì?
Letečtí inženýři například používají panely se strukturou pláství, aby vyrobili pevnější a lehčí letadla, která díky tomu spotřebují méně paliva.
Chẳng hạn, các kỹ sư hàng không đã sử dụng những tấm kết cấu giống tàng ong để chế tạo máy bay chắc và nhẹ hơn, nhờ đó tiêu tốn ít nhiên liệu.
Mějte na paměti, že „příjemná řeč je pláství medu, sladká pro duši a uzdravením pro kosti“. (Přísloví 16:24)
Hãy nhớ rằng “lời lành giống như tàng ong, ngon-ngọt cho tâm-hồn, và khỏe-mạnh cho xương-cốt”.—Châm-ngôn 16:24.
Mnozí považují včelí plástev za technický zázrak.
Tàng ong được xem như là một tuyệt tác kỹ thuật.
Takže když kupříkladu vidíte létat včely okolo těchto rostlinek, jak sbírají pyl, ta pylová zrnka, která sbírají, si napěchují na svoje nohy a pak s nimi letí do úlu, a z toho je vyrobená medová plástev -- ten vosk v úlu.
Vậy điều này, ví dụ, khi bạn nhìn nhưng con ong bay xung quanh những loài thực vật nhỏ bé này, và chúng thu phấn hoa, những viên phấn hoa mà chúng thu được, chúng giữ trong chân chúng và mang về tổ,, và đó là thứ tạo nên tổ ong, sáp bên trong tổ ong.
Jsou žádoucnější než zlato, ano než mnoho přečištěného zlata, a sladší než med a [než] med tekoucí z pláství.“ — Žalm 19:7–10; 19:8–11, „KB“.
Các điều ấy quí hơn vàng, thật báu hơn vàng-ròng; Lại ngọt hơn mật, hơn nước ngọt của tàng-ong” (Thi-thiên 19:7-10).
Na obrázcích vidíme hnízdo divokých včel (1) a plástev plnou medu (2).
Trong hình là một tổ ong rừng (1) và một tàng ong đầy mật (2).
Včelař prohlíží rámek s pláství
Người nuôi ong kiểm tra một khung trong tổ ong
Vědci se dnes včelí pláství nechávají inspirovat a vytvářejí konstrukce, které jsou odolné a efektivně využívají prostor.
Ngày nay, các nhà khoa học mô phỏng theo hình tàng ong để tạo ra cấu trúc vừa dẻo dai vừa hiệu quả về không gian.
Včelí plástev
Tàng ong
O kladném vlivu, který má moudrost na naše slova, izraelský král řekl: „Příjemná řeč je pláství medu, sladká pro duši a uzdravením pro kosti.“
Nêu ra lợi ích khác của sự khôn ngoan trong lời nói, vị vua của Y-sơ-ra-ên nói: “Lời lành giống như tàng ong, ngon-ngọt cho tâm-hồn, và khỏe-mạnh cho xương-cốt”.
Potom se David zmiňuje o Jehovových připomínkách, o jeho nařízeních, přikázáních a soudcovských rozhodnutích, a pokračuje: „Jsou žádoucnější než zlato, ano než mnoho přečištěného zlata; a sladší než med a med tekoucí z pláství.
Sau khi đề cập đến các sự nhắc nhở, mạng lịnh, điều răn và lời phán quyết của Đức Giê-hô-va, Đa-vít nói tiếp: “Các điều ấy quí hơn vàng, thật báu hơn vàng ròng; lại ngọt hơn mật, hơn nước ngọt của tàng-ong.
„Příjemná řeč je pláství medu, sladká pro duši a uzdravením pro kosti.“
“Lời lành giống như tàng ong, ngon-ngọt cho tâm-hồn, và khỏe-mạnh cho xương-cốt”.
* Slova, jimiž svádí svou oběť, jsou sladká jako plástev medu a hladší než olivový olej.
* Những lời ả dùng để quyến rũ con mồi của mình ngọt như tàng ong, và êm dịu hơn cả dầu ô-liu.
Včely využívají magnetické pole země při stavbě pláství a při navigaci.
Thật vậy, ong dùng từ trường của trái đất để làm tàng ong và định hướng.
Není divu, že plástev byla popsána jako „architektonický skvost“.
Không có gì đáng ngạc nhiên khi tàng ong được miêu tả là “một kiệt tác kiến trúc”.
O Jehovových zákonech a soudcovských rozhodnutích napsal: „Jsou žádoucnější než zlato, ano než mnoho přečištěného zlata; a sladší než med a med tekoucí z pláství.
Về các mạng lệnh và luật pháp của Đức Giê-hô-va, ông viết như sau: “Các điều ấy quí hơn vàng, thật báu hơn vàng ròng; lại ngọt hơn mật, hơn nước ngọt của tàng-ong.
(Galaťanům 6:1) Pamatujte na to, že „úzkostlivá péče v srdci muže je to, co působí, aby se sklonilo“, ale „příjemná řeč je pláství medu, sladká pro duši a uzdravením pro kosti“. (Přísloví 12:25; 16:24)
Nên nhớ rằng “sự buồn-rầu ở nơi lòng người làm cho nao-sờn” nhưng “lời lành giống như tàng ong, ngon-ngọt cho tâm hồn, và khỏe-mạnh cho xương-cốt” (Châm-ngôn 12:25; 16:24).
(Matouš 13:15, 19, 23) V tomto ohledu je nám dobrým příkladem žalmista David, který — přestože neměl tak široký výběr duchovního pokrmu jako my dnes — popsal Jehovovy zákony jako „sladší než med a med tekoucí z pláství“. (Žalm 19:10)
(Ma-thi-ơ 13:15, 19, 23) Về điều này, chúng ta có một tấm gương tốt nơi người viết Thi-thiên là Đa-vít; mặc dù không có nhiều thứ đồ ăn thiêng liêng mà chúng ta nhận được ngày nay, ông miêu tả luật pháp của Đức Giê-hô-va là “ngọt hơn mật, hơn nước ngọt của tàng-ong”!—Thi-thiên 19:10.
Tisková zpráva pokračuje: „O včelařství v tehdejším Izraeli nám Bible sice nic neříká, ale nález tohoto včelína u Tel Rehovu svědčí o tom, že včelařství a metody, jak z včelích hnízd získávat plástve a následně z nich stáčet med, byly velmi propracované již v době prvního [Šalomounova] chrámu.
Thông cáo trên cho biết: “Dù Kinh Thánh không đề cập đến nghề nuôi ong ở Israel vào thời đó nhưng sự phát hiện trại nuôi ở Tel Rehov cho thấy ngay từ thời Đền thờ Đầu tiên [của Sa-lô-môn], nghề nuôi ong để lấy mật và tàng ong là ngành công nghiệp phát triển.
Díky tomu, že buňky v plástvi mají šestihranný tvar, jejich stěny dokáží unést třicetinásobek své váhy, přestože jsou silné jen jednu třetinu milimetru.
Cấu trúc hình lục giác của các khoang lỗ tổ cho phép các “bức tường” mỏng manh của tảng ong— chỉ dày một phần ba milimét— có thể chịu đựng sức nặng gấp 30 lần trọng lượng của các khoang lỗ tổ.
Z konstrukčního hlediska je plástev opravdu zázrakem.
Tảng ong quả là một công trình kiến trúc kỳ diệu.
V Příslovích 16:24 se říká: „Příjemná řeč je pláství medu, sladká pro duši a uzdravením pro kosti.“
Châm-ngôn 16:24 nói: “Lời lành giống như tàng ong, ngon-ngọt cho tâm-hồn, và khỏe-mạnh cho xương-cốt”.

Cùng học Tiếng Séc

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ plástev trong Tiếng Séc, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Séc.

Bạn có biết về Tiếng Séc

Tiếng Séc là một trong những ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của các ngôn ngữ Slav - cùng với tiếng Slovak và Ba Lan. Tiếng Séc được nói bởi hầu hết người Séc sống tại Cộng hòa Séc và trên toàn thế giới (tất cả trên khoảng 12 triệu người). Tiếng Séc rất gần gũi với tiếng Slovak và, với một mức độ thấp hơn, với tiếng Ba Lan.