renal trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ renal trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ renal trong Tiếng Anh.

Từ renal trong Tiếng Anh có nghĩa là thận. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ renal

thận

noun

In rare cases, it can cause cardiovascular or renal failure.
Trong những ca hiếm, nó có thể là nguyên nhân gây bệnh tim mạch và thận.

Xem thêm ví dụ

In February 1983, Andropov suffered total renal failure.
Tháng 2 năm 1983, Andropov bị hỏng thận hoàn toàn.
On 4 January 2008, Suharto was taken to the Pertamina hospital, Jakarta with complications arising from poor health, swelling of limbs and stomach, and partial renal failure.
Ngày 4 tháng 1 năm 2008, Suharto được đưa đến Bệnh viện Pertamina tại Jakarta với các biến chứng phát sinh từ một cơn yếu tim, phù chân tay và bụng, và suy thận cục bộ.
And even skin infection, which we originally thought wasn't that big a problem, mild skin infections naught to five give you a greatly increased chance of renal failure, needing dialysis at age 40.
Kể cả bệnh ngoài da, mà lúc đầu chúng tôi nghĩ sẽ chẳng có vấn đề gì, viêm da nhẹ từ 0 đến 5 tuổi làm giảm đáng kể chức năng thận, sẽ cần lọc máu ở tuổi 40.
The contemporary diagnosis was typhoid fever, but modern writers have pointed out that Albert's ongoing stomach pain, leaving him ill for at least two years before his death, may indicate that a chronic disease, such as Crohn's disease, renal failure, or abdominal cancer, was the cause of death.
Chẩn đoán đương thời nói rằng ông bị sốt thương hàn, nhưng nhiều học giả hiện đại chỉ ra rằng Albert có thể đã mắc bệnh ít nhất hai năm trước khi ông qua đời, có thể đó là một căn bệnh mãn tính, chẳng hạn như bệnh Crohn, suy thận, hay ung thư, là nguyên nhân dẫn đến cái chết của ông.
Over 90% of the dose is excreted in the urine, therefore there is a risk of accumulation in patients with renal impairment, so therapeutic drug monitoring (TDM) is recommended.
Hơn 90% thuốc được bài tiết ra nước tiểu, nên có nguy cơ tích tụ thuốc ở bệnh nhân suy thận, vì vậy khuyến cáo giám sát liều thuốc (TDM) đã được đưa ra.
When dysregulated, aldosterone is pathogenic and contributes to the development and progression of cardiovascular and renal disease.
Khi không được điều khiển, aldosterone là nguyên nhân gây hoặc góp phần vào sự phát triển của các bệnh tim mạch và thận.
History of significantly impaired renal function; patients with known hypersensitivity to any component of the product; patients who have experienced asthma, urticaria, or allergic-type reactions after taking aspirin or other NSAIDs; treatment of perioperative pain in the setting of coronary artery bypass graft (CABG) surgery.
Chống chỉ định bao gồm tiền sử suy giảm chức năng thận; bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc; tiền sử hen suyễn, mề đay, hoặc các phản ứng dị ứng khác sau khi sử dụng aspirin và các NSAID khác, giảm đau ngoại biên khi phẫu thuật bắc cầu mạch vành (CABG).
Indian vultures died of renal failure caused by diclofenac poisoning.
Kền kền Bengal chết do suy thận do ngộ độc diclofenac.
I even knew the differential diagnosis in how to classify renal tubular acidosis.
Tôi biết cả những phương án chẩn bệnh khác nhau khi phân loại bệnh tăng axit do ống thận.
In rare cases, it can cause cardiovascular or renal failure.
Trong những ca hiếm, nó có thể là nguyên nhân gây bệnh tim mạch và thận.
Familial renal amyloidosis or AA amyloidosis, a kidney disorder due to a mutation in the AA amyloid protein gene, has been seen in Abyssinians.
Bệnh di truyền rối loạn amyloid thận hoặc AA amyloidosis, một loại rối loạn thận do đột biến ở gen protein AA amyloid, đã được nhìn thấy trong Abyssinians.
Renal disorder: More than 0.5 g per day protein in urine or cellular casts seen in urine under a microscope; sensitivity = 51%; specificity = 94%.
Rối loạn về thận: Có nhiều hơn 0.5g protein trong nước tiểu/ ngày hoặc các trụ niệu do sự tích tụ tế bào trong nước tiểu (Urinary casts) soi thấy bằng kính hiển vi; độ nhạy = 51%; độ đặc hiệu = 94%.
In mild renal impairment, no change needs to be made in dosing any of the other drugs routinely used in the treatment of TB.
Trong suy thận nhẹ, không cần thay đổi liều dùng bất kỳ loại thuốc nào khác thường được sử dụng trong điều trị lao.
Renal tubular acidosis.
Nhiễm axit ống thận.
In one study of cat mortality, the most frequent causes were trauma (12.2%), renal disorder (12.1%), non-specific illness (11.2%), neoplasia (10.8%) and mass lesion disorders (10.2%).
Trong một nghiên cứu về các vấn đề gây tử vong cho mèo, nguyên nhân thường gặp nhất là chấn thương (12,2%), rối loạn thận (12,1%), bệnh không có thuốc đặc hiệu (11,2%), ung thư (10,8%) và nhiều vấn đề tổn thương kết hợp (10,2%).
Renal amyloidosis (often called RA) is a condition in which there is a deposition of the protein, amyloid, in various tissues which hinders that part of the body's normal functioning.
Amyloidosis ở thận (thường được gọi là RA) là một tình trạng trong đó có sự lắng đọng của protein, amyloit, trong các mô khác nhau mà cản trở một phần của chức năng bình thường của cơ thể.
Glutaminase is also expressed in the epithelial cells of the renal tubules, where the produced ammonia is excreted as ammonium ions.
Glutaminase cũng được biểu hiện trong các tế bào biểu mô của ống thận, nơi amoniac tạo ra và được bài tiết dưới dạng ion amoni.
In people with renal failure, 4000 IU can cause substantial damage.
Ở những người có chức năng thận suy giảm thì 4.000 IU cũng có thể gây ra các tổn thương đáng kể.
RCC is responsible for approximately 80% of primary renal cancers, and TCC accounts for the majority of the remainder.
RCC chiếm khoảng 80% ung thư thận nguyên phát, và UCC chiếm phần lớn số ca còn lại.
Increased plasma levels in humans are found in: Salivary trauma (including anaesthetic intubation) Mumps – due to inflammation of the salivary glands Pancreatitis – because of damage to the cells that produce amylase Renal failure – due to reduced excretion Total amylase readings of over 10 times the upper limit of normal (ULN) are suggestive of pancreatitis.
Nồng độ trong huyết tương tăng lên ở con người được tìm thấy trong: Chấn thương tuyến nước bọt (bao gồm cả đặt nội khí quản gây mê) Quai bị - do tình trạng viêm các tuyến nước bọt Viêm tụy - bởi vì tổn hại đến các tế bào sản xuất amylase Suy thận do bài tiết giảm Tổng số amylasetăng trên giới hạn trên 10 lần của giới hạn trên bình thường (ULN) là gợi ý của viêm tụy.
Examples of uses of the BSA: Renal clearance usually divided by the BSA i.e. per 1.73 m2 to gain an appreciation of the true glomerular filtration rate (GFR); The Quetelet index uses a somewhat modified form of the BSA; The cardiac index is a measure of cardiac output divided by the BSA, giving a better approximation of the effective cardiac output; Chemotherapy is often dosed according to the patient's BSA.
Ví dụ về việc sử dụng BSA: Độ thanh thải thận thường được chia cho BSA, tức là trên 1,73 mét vuông để đạt được sự đánh giá cao về tốc độ lọc cầu thận thực sự (GFR); Chỉ số khối cơ thể sử dụng một hình thức có sửa đổi một chút của BSA; Chỉ số tim là số đo cung lượng tim chia cho BSA, đưa ra phép xấp xỉ tốt hơn về cung lượng tim hiệu quả; Hóa trị thường được dùng liều theo BSA của bệnh nhân.
What you die of is increasing organ failure, with your respiratory, cardiac, renal, whatever organs packing up.
Cái chết của bạn là do cơ quan nội tạng mất dần chức năng, hay hệ hô hấp, hệ tim, thận Bất kì cơ quan nội tạng nào " lên đường ".
Mycophenolate mofetil is indicated for the prevention of organ transplant rejection in adults and renal transplant rejection in children over 2 years; whereas mycophenolate sodium is indicated for the prevention of renal transplant rejection in adults.
Cụ thể hơn, mycophenolate mofetil được chỉ định để phòng chống thải loại cơ quan ghép trên người lớn và chống thải ghép thận trên trẻ em > 2 tuổi; trong khi đó, natri mycophenolat thì được chỉ định nhắm chống thải ghép thận trên người lớn.
Two patients receiving gallium nitrate and one patient receiving calcitonin developed acute renal failure in a controlled trial of patients with cancer-related hypercalcemia.
Hai bệnh nhân được sử dụng gali nitrat để điều trị và một bệnh nhân nhận calcitonin phát triển suy thận cấp trong một thử nghiệm có kiểm soát bệnh nhân tăng kali máu liên quan đến ung thư.
The Common Terminology Criteria for Adverse Events classifications for CRS as of version 4.03 issued in 2010 were: Grade 1: Mild reaction, infusion interruption not indicated; intervention not indicated Grade 2: Therapy or infusion interruption indicated but responds promptly to symptomatic treatment (e.g., antihistamines, NSAIDS, narcotics, IV fluids); prophylactic medications indicated for <=24 hrs Grade 3: Prolonged (e.g., not rapidly responsive to symptomatic medication and/or brief interruption of infusion); recurrence of symptoms following initial improvement; hospitalization indicated for clinical sequelae (e.g., renal impairment, pulmonary infiltrates) Grade 4: Life-threatening consequences; pressor or ventilatory support indicated Grade 5: Death Treatment for less severe CRS is supportive, addressing the symptoms like fever, muscle pain, or fatigue.
Tiêu chuẩn Thông dụng để Đánh giá Các biến cố bất lợi dùng để phân loại cho CRS kể từ phiên bản 4.03 được ban hành năm 2010 là: Độ 1: Phản ứng nhẹ, không chỉ định tiêm truyền gián đoạn; không chỉ định can thiệp Độ 2: Chỉ định điều trị hoặc tiêm truyền gián đoạn nhưng phải đáp ứng kịp thời với điều trị triệu chứng (ví dụ: thuốc kháng histamine, NSAIDS, ma túy, dịch IV); thuốc dự phòng được chỉ định trong vòng 24 giờ Độ 3: Kéo dài (ví dụ: không đáp ứng nhanh với thuốc điều trị triệu chứng và / hoặc gián đoạn ngắn trong tiêm truyền); tái phát các triệu chứng sau những cải thiện ban đầu; chỉ định nhập viện để lại di chứng lâm sàng (ví dụ suy thận, thâm nhiễm phổi) Độ 4: Hậu quả đe dọa tính mạng; chỉ định tăng áp hoặc hỗ trợ thông khí Độ 5: Tử vong Liệu pháp cho CRS nhẹ là chăm sóc điều trị, giải quyết các triệu chứng như sốt, đau cơ hoặc mệt mỏi.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ renal trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.