roteiro trong Tiếng Bồ Đào Nha nghĩa là gì?

Nghĩa của từ roteiro trong Tiếng Bồ Đào Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ roteiro trong Tiếng Bồ Đào Nha.

Từ roteiro trong Tiếng Bồ Đào Nha có các nghĩa là Kịch bản phim, kịch bản phim. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ roteiro

Kịch bản phim

noun

Ele só estava escrevendo um roteiro.
Anh ấy chỉ đang viết 1 kịch bản phim thôi.

kịch bản phim

noun

Ele só estava escrevendo um roteiro.
Anh ấy chỉ đang viết 1 kịch bản phim thôi.

Xem thêm ví dụ

Seus últimos roteiros foram publicados em The Amazing Spider-Man #110 (julho de 1972) e Fantastic Four # 125 (agosto de 1972).
Ấn bản The Amazing Spider-Man cuối cùng của ông là số #110 (7/972), còn ấn bản cuối cùng của Fantastic Four là số #125 (9/1972).
No mês seguinte, Reed foi trazido para substituir Wright, enquanto McKay foi contratado para contribuir para o roteiro com Rudd.
Trong các tháng tiếp theo Reed đã được bổ nhiệm thay Wright, trong khi McKay được tuyển để cùng thảo luận kịch bản với Rudd.
O roteiro inicial para o filme foi escrito por David Leslie Johnson e produzido por Peter Safran e James Wan.
Kịch bản ban đầu cho bộ phim được viết bởi David Leslie Johnson và được sản xuất bởi Peter Safran và James Wan.
Para satisfazer suas preocupações, os cineastas concordaram em mudar o roteiro para que o personagem de Hepburn perseguisse romanticamente o dele.
Để giải tỏa lo lắng của ông, các nhà làm phim đồng ý đổi kịch bản sao cho nhân vật của Hepburn là người theo đuổi tình cảm của ông.
Claro, primeiro o roteiro.
Đúng rồi, anh cần kịch bản trước.
Os críticos elogiaram o roteiro e a direção de Chazelle, as atuações de Gosling e Stone, a trilha sonora de Justin Hurwitz e os números musicais.
Các nhà phê bình đánh giá cao kịch bản và chỉ đạo của Chazelle, diễn xuất của Gosling và Stone, nhạc nền phim và bài hát của Justin Hurwitz.
Depois de muito treinar e muitos ensaios, já que nunca havia feito cinema antes, rodou a película, cujo roteiro foi baseado no livro homônimo de Chico Buarque.
Sau nhiều lần tập luyện và nhiều buổi diễn tập, kể từ khi cô chưa bao giờ làm phim trước đó, cô đã quay bộ phim, có kịch bản dựa trên cuốn sách cùng tên của Chico Buarque.
Mais tarde, Goldwyn decidiu produzir seu próprio filme intitulado Hans Christian Andersen em 1952, com Danny Kaye interpretando Andersen, Moss Hart ficando a cargo do roteiro e Frank Loesser escrevendo as canções.
Goldwyn tiếp tục sản xuất phiên bản phim người đóng của riêng mình vào năm 1952, có tên gọi Hans Christian Andersen, với Danny Kaye trong vai Andersen, Charles Vidor làm đạo diễn, Moss Hart viết kịch bản, và Frank Loesser sáng tác các bài hát.
Adaptado de um romance não publicado de Kurosawa, com estilo de um de seus escritores favoritos, Georges Simenon, foi a primeira colaboração do diretor com o roteirista Ryuzo Kikushima, que mais tarde ajudaria a escrever o roteiro de outros oito filmes de Kurosawa.
Được chuyển thể từ cuốn tiểu thuyết chưa được xuất bản của Kurosawa theo phong cách của một tác giả yêu thích của ông, Georges Simenon, bộ phim là sự hợp tác đầu tiên với nhà biên kịch Kikushima Ryuzo, người sau này sẽ giúp đỡ trong việc viết kịch bản cho tám bộ phim khác của Kurosawa.
McCarthy disse que o roteiro era "tão fresco e distinto" como qualquer um de seus contemporâneos no cinema norte-americano, e o elogiou pelo modo que analisava as personagens enquanto não comprometia o ritmo da narrativa.
McCarthy cho rằng kịch bản phim "mới mẻ và độc lập" như bất kỳ bộ phim Hoa Kỳ đương đại nào và tán dương cách mà phim phân tích các nhân vật mà không thỏa hiệp với nhịp tường thuật.
Lucas completou um segundo roteiro de Star Wars em janeiro de 1975, tornando simplificações pesadas e introduzindo o jovem herói em uma fazenda como Luke Starkiller.
Lucas đã hoàn thành bản phác thảo thứ hai về Star Wars vào tháng 1 năm 1975, đơn giản hóa kịch bản và giới thiệu một người anh hùng trẻ tuổi làm việc ở một trang trại tên là Luke Starkiller.
Preste atenção ao que lhe pareça ser o roteiro do orador.
Lưu ý đến điều dường như là phần đại cương của người nói chuyện.
Em uma entrevista publicava na página da TV Asahi, Hosokawa declarou que o roteiro da série foi reescrito no último dia de filmagem, revelando que o script final chegou ao set no momento em a batalha final estava sendo filmada.
Trong một cuộc phỏng vấn được công bố trên trang web chính của TV Asahi, Hosokawa nói rằng kịch bản của tập phim cuối cùng đã được viết lại vào ngày làm phim cuối cùng. Sau đó ông nói rằng kịch bản đã được gửi trong quá muộn khi mà trận chiến cuối cùng đã được quay xong. Phần kết này đã bị hủy bỏ và sau đó là một kết thúc mới, theo Hosokawa, không giống kết thúc đã được dự định.
Em uma entrevista em julho de 2014 no San Diego Comic-Con, Miller disse que projetou o filme em storyboard antes de escrever o roteiro, trabalhando com cinco artistas de storyboard.
Trong một cuộc phỏng vấn tháng 7 năm 2014 tại San Diego Comic-Con International, Miller cho biết ông thiết kế bộ phim với một kịch bản mẫu trước khi viết kịch bản, làm việc với năm nghệ sĩ cảnh hành động.
Roteiro:
Kịch bản:
Linda Woolverton, que já havia trabalhado com Tim Burton em Alice in Wonderland e escreveu clássicos de animação da Disney Beauty and the Beast e O Rei Leão, está escrevendo o roteiro para o filme, ao lado de Paul Dini, em sua estreia no cinema live-action.
Linda Woolverton, người từng cộng tác với Tim Burton trong Alice in Wonderland và đã viết kịch bản cho nhiều phim kinh điển của Disney như Beauty and the Beast và Vua sư tử, sẽ đảm trách phần kịch bản.
Michael Dougherty e Dan Harris foram contratados para reescrever o roteiro em fevereiro de 2002.
Michael Dougherty và Dan Harris được thuê cho công việc viết lại kịch bản vào tháng 2 năm 2002.
O filme foi dirigido por Louis Leterrier, com um roteiro de Zak Penn.
Phim do Louis Leterrier đạo diễn với kịch bản của Zak Penn.
Paul escreveu o roteiro de uma comédia adulta, Airplane Mode, que foi descrita como "American Pie para Geração Z", e pelo próprio Paul como "Expendables (série de filmes) com estrelas da internet".
Paul đã viết kịch bản cho một bộ phim hài kịch người lớn, Airplane Mode, được mô tả là "American Pie của Thế hệ Z", và chính Paul cũng mô tả là "Expendables với những ngôi sao Internet."
Foi anunciado no mesmo mês que Lana Condor foi escalada para o papel principal de Lara Jean Covey, com Susan Johnson dirigindo a partir de um roteiro de Sofia Alvarez.
Nó được công bố vào cuối tháng đó rằng Lana Condor đã được chọn vào vai chính của Lara Jean Song Covey, với Susan Johnson đạo diễn từ một kịch bản của Sofia Alvarez.
Em 1983, Thomas Keneally foi contratado para adaptar seu livro, entregando um roteiro de 220 páginas.
Năm 1983, Keneally được mời chuyển thể cuốn sách của mình, và ông đã biến nó thành 220 trang kịch bản.
O projeto seria dirigido por Phil Lord e Christopher Miller a partir de um roteiro escrito por Lawrence Kasdan e Jon Kasdan.
Dự án sẽ do Phil Lord và Christopher Miller đạo diễn từ kịch bản của Lawrence Kasdan và Jon Kasdan.
Mendes teve o primeiro contato com American Beauty em uma pilha de oito roteiros na casa de Swofford, e imediatamente soube que era aquele que desejava fazer; no início de sua carreira, ele foi inspirado em como o filme Paris, Texas (1984) apresentou os Estados Unidos moderno como uma paisagem mítica, vendo esse mesmo tema em American Beauty, como também paralelos com sua própria infância.
Mendes tìm thấy Vẻ đẹp Mỹ trong 8 kịch bản tại nhà của Swofford và ngay lập tức nhận ra đây là điều anh muốn thực hiện; vào thuở đầu sự nghiệp, anh luôn lấy cảm hứng từ cái cách mà Paris, Texas (1984) thể hiện một Hoa Kỳ đương đại thông qua phong cảnh ảo mộng và anh nhìn thấy chủ đề tương tự ở Vẻ đẹp Mỹ, cũng như sự phản chiếu ở chính tuổi thơ của mình.
As raparigas lésbicas e bissexuais disseram-me que se sentiam libertas para sair do roteiro — libertas para criar um encontro que funcionasse para elas.
Đồng tính và lưỡng tính nữ đã kể với tôi rằng họ thấy được giải phóng thoát khỏi kịch bản-- tự do sáng tạo trong cuộc yêu mà nó hiệu quả với họ.
Ball e Mendes revisaram o roteiro duas vezes antes de enviá-lo aos atores, e outras duas vezes antes da primeira leitura conjunta.
Ball và Mendes duyệt lại kịch bản này hai lần trước khi gửi đến các diễn viên và thêm hai lần nữa trước khi diễn ra buổi duyệt kịch bản đầu tiên.

Cùng học Tiếng Bồ Đào Nha

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ roteiro trong Tiếng Bồ Đào Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Bồ Đào Nha.

Bạn có biết về Tiếng Bồ Đào Nha

Tiếng Bồ Đào Nha (português) là một ngôn ngữ Roman có nguồn gốc từ bán đảo Iberia của châu Âu. Nó là ngôn ngữ chính thức duy nhất của Bồ Đào Nha, Brasil, Angola, Mozambique, Guinea-Bissau, Cabo Verde. Tiếng Bồ Đào Nha có khoảng 215 đến 220 triệu người bản ngữ và 50 triệu người nói như ngôn ngữ thứ hai, tổng số khoảng 270 triệu người. Tiếng Bồ Đào Nha thường được liệt kê là ngôn ngữ được nói nhiều thứ sáu trên thế giới, thứ ba ở châu Âu. Năm 1997, một nghiên cứu học thuật toàn diện đã xếp hạng tiếng Bồ Đào Nha là một trong 10 ngôn ngữ có ảnh hưởng nhất trên thế giới. Theo thống kê của UNESCO, tiếng Bồ Đào Nha và tiếng Tây Ban Nha là các ngôn ngữ của châu Âu phát triển nhanh nhất sau tiếng Anh.