scarab trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ scarab trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ scarab trong Tiếng Anh.

Từ scarab trong Tiếng Anh có các nghĩa là bọ hung, con bọ hung, bọ cánh cứng, đồ trang sức hình bọ hung. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ scarab

bọ hung

noun

At their size, they'll bake like tiny little scarabs in the Sinai.
Nhỏ cỡ đó chắc bị thiêu trụi như mấy con bọ hung ở Sinai.

con bọ hung

noun

At their size, they'll bake like tiny little scarabs in the Sinai.
Nhỏ cỡ đó chắc bị thiêu trụi như mấy con bọ hung ở Sinai.

bọ cánh cứng

noun

đồ trang sức hình bọ hung

noun

Xem thêm ví dụ

Similarly "Ameny Antef Amenemhat (VI)" would be a triple name meaning "Amenemhat, son of Antef, son of Ameny" possibly because his father was a certain "King's son Antef" attested on scarab seals dated on stylistic ground to the 13th Dynasty and who would himself be a son of Amenemhat V. Amenemhat VI's predecessor Iufni would also be part of this family although his precise relation to the other members cannot be settled due to the lack of material dating to his very short reign.
Tương tự như vậy "Ameny Antef Amenemhat (VI)" sẽ là một tên gọi bộ ba có nghĩa là "Amenemhat, con trai của Antef, con trai của Ameny" có thể bởi vì cha của ông chắc chắn là một "người con trai của đức vua Antef" được chứng thực trên các con dấu hình bọ hung, chúng có niên đại được xác định dựa trên nền tảng phong cách thuộc về vương triều thứ 13 và bản thân người này sẽ là một con trai của vua Amenemhat V. Vị tiên vương Iufni của Amenemhat VI cũng sẽ là một phần của gia tộc này mặc dù mối quan hệ rõ ràng của ông ta với các thành viên khác không thể được giải quyết do sự thiếu vắng các tài liệu có niên đại thuộc về triều đại vô cùng ngắn ngủi của ông ta.
(New World Translation; Septuagint; Young) If the scarab beetle was involved, the Egyptians were plagued by insects they considered sacred, and people could not have walked about without crushing them underfoot.
Nếu đây nói về con bọ hung thì loại côn trùng này gây tai họa cho người Ê-díp-tô tuy được họ cho là thánh, và người ta không thể nào bước đi mà không đạp nát chúng.
The nomen of Sheshi is inscribed on over two hundred scarab seals, which constitute the sole attestations of his reign.
Tên nomen của Sheshi được khắc trên hai trăm con dấu hình bọ hung, mà tạo thành những sự chứng thực duy nhất cho triều đại của ông.
Beads of scarabs, scarab signal rings.
Những vòng cườm và nhẫn hình bọ hung.
Various examples of the use of phonetic complements can be seen below: – md +d +w (the complementary d is placed after the sign) → it reads mdw, meaning "tongue". – ḫ +p +ḫpr +r +j (the four complementaries frame the triliteral sign of the scarab beetle) → it reads ḫpr.j, meaning the name "Khepri", with the final glyph being the determinative for 'ruler or god'.
Nhiều ví dụ về việc sử dụng các thành phần ngữ âm có ở bên dưới đây: — mdw +d +w (2 bổ sung được đặt sau dấu hiệu) → nó đọc là mdw, có nghĩa "tongue" (lưỡi); — ḫ +p +ḫpr +r +j (4 bổ sung bao quanh dấu hiệu ba chữ của bọ hung/bọ cánh cứng) → nó đọc là ḫpr.j, có nghĩa "Khepri", với hình khắc cuối cùng là từ hạn định cho 'god'(thần).
Scarab.
Bọ hung.
Daphna Ben-Tor, who studied the scarabs of Nehesy, concludes that those referring to the king's son Nehesy are different in style from those referring to Nehesy as a king.
Daphna Ben-Tor, người nghiên cứu về các con dấu bọ hung của Nehesy, kết luận rằng những cái nhắc đến người con trai của đức vua Nehesy khác phong cách với những cái nhắc tới Nehesy như là một vị vua.
Nuya is attested by a single scarab seal of unknown provenance.
Nuya được chứng thực bởi duy nhất một con dấu bọ hung không rõ lai lịch.
Based on a seriation of the scarab seals of the Second Intermediate Period available in 1900, George Willoughby Fraser was able to date Sheshi's reign to "a short dynasty before the Hyksos invasion".
Dựa trên một sự sắp xếp các con dấu bọ hung sẵn có thuộc thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai vào năm 1900, George Willoughby Fraser đã có thể xác định niên đại cho triều đại của Sheshi là thuộc "một vương triều ngắn ngủi trước cuộc xâm lược của người Hyksos".
Scarabs, I think they are.
Tôi nghĩ chúng là bọ hung.
Sedjefakare Kay Amenemhat VII was an Egyptian pharaoh of the 13th dynasty, known from the Turin King List, and several other objects, including six cylinder seals, one bark stand from Medamud and two scarab seals.
Sedjefakare Kay Amenemhat VII là một pharaon Ai Cập thuộc vương triều thứ 13, ông được biết đến thông qua bản danh sách vua Turin và một vài hiện vật khác bao gồm sáu con dấu trụ lăn, một bệ đỡ thuyền từ Medamud và hai con dấu hình bọ hung.
A virtually identical scarab was also found at Tell el-ʿAjjul in a Middle Bronze Age context (paralleling the Second Intermediate Period in Egypt).
Một đồ vật hình bọ hung gần giống hệt như vậy cũng đã được tìm thấy tại Tell el-ʿAjjul với bổi cảnh là giai đoạn trung kỳ Đồ Đồng (song song với thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai ở Ai Cập).
Ryholt's reconstruction of the name of 'Apepi is significant because five scarab seals inscribed with "King's son Apophis" are known.
Việc phục dựng lại tên 'Apepi của Ryholt có tầm quan trọng bởi vì có 5 Con dấu bọ hung có khắc "Người con trai của đức vua Apophis" đã được biết đến.
Significantly, the scarab gives him the title of Heka-chasut, "Ruler of the foreign lands", a title exclusively associated with the early Hyksos rulers.
Điều đáng lưu ý đó là, con dấu này ghi lại tước hiệu của ông là Heka-chasut, "vua của những vùng đất ngoại bang", một tước hiệu chỉ dành riêng cho các vị vua Hyksos đầu tiên.
Although the scarab is accepted as evidence of Merkheperre by Darrell Baker, Jürgen von Beckerath, Stephen Quirke and others, Kim Ryholt rejects this attribution.
Mặc dù con dấu bọ hung này được chấp nhận là bằng chứng của Merkheperre bởi Darrell Baker, Jürgen von Beckerath, Stephen Quirke và những người khác, Kim Ryholt lại bác bỏ điều này.
In the temple built within the citadel, a scarab of Queen Tiye of Egypt, who was married to Amenhotep III, was placed in the Room of the Idols alongside at least one statue of either LHIIIA:2 or B:1 type.
Trong đền thờ xây bên trong thành lũy, một scarab (một món trang sức hình bọ hung của Ai Cập) của Nữ hoàng Ai Cập Tiye, người lấy Amenhotep III, được đặt trong gian phòng của các tượng thần bên cạnh ít nhất là một bức tượng theo phong cách của LHIIIA:2 hoặc B:1.
An Egyptian scarab.
Một con bọ hung Ai Cập.
This could be confirmed by Ben-Tor's observation that the scarabs referring to the "king's son Nehesy" are different in style from those referring to king Nehesy.
Điều này có thể được củng cố thông qua nhận xét của Ben-Tor đó là những con dấu bọ hung nhắc đến "Người con trai đức vua Nehesy" lại khác biệt về phong cách với những cái nhắc đến vua Nehesy.
Ryholt's hypothesis concerning Nehesy may be vindicated by a number of scarabs giving Nehesy the titles of "king's son" and of "eldest king son", indicating that Nehesy's father was a king as well.
Giả thuyết liên quan đến Nehesy của Ryholt có thể được chứng minh bởi một số các con dấu hình bọ hung ghi lại tước hiệu của Nehesy là "Người con trai của đức vua" và "người con trai cả của đức vua", điều này ngụ ý rằng cha của Nehesy cũng là một vị vua.
Rather, Ryholt proposes that the scarab simply represents Khepri pushing the sun.
Thay vào đó, Ryholt đề xuất rằng con dấu này đơn giản miêu tả Khepri đang đẩy mặt trời.
One of the two scarabs is currently housed in the Petrie Museum, under the catalog number 11819, while the other was sold at an auction at The New York Palace Hotel in December 1991.
Một trong hai con dấu bọ hung này hiện nay đang được lưu giữ tại bảo tàng Petrie, dưới số thứ tự 11819, trong khi con dấu còn lại đã được bán tại buổi đấu giá ở khách sạn cung điện New York vào tháng 12 năm 1991.
The Petrie Museum scarab is peculiar in that it has a unique and elaborate decoration on its back indicating that it was given to an official of the highest rank.
Con dấu bọ hung tại bảo tàng Petrie lại khác thường ở chỗ nó có một sự trang trí độc đáo và phức tạp ở mặt sau mà ngụ ý rằng nó đã được làm cho một vị quan với địa vị cao nhất.
Alternatively, the German Egyptologist Thomas Schneider dates this short-lived king's reign from 1646 BC to 1644 BC Merkawre Sobekhotep is attested by a scarab-seal of unknown origin and by two statues dedicated to Amun.
Ngoài ra, nhà Ai Cập học người Đức Thomas Schneider xác định niên đại cho triều đại của vị vua cai trị ngắn ngủi này là từ năm 1646 TCN cho tới năm 1644 TCN Merkawre Sobekhotep được chứng thực nhờ vào một con dấu bọ hung không rõ nguồn gốc và bởi hai bức tượng dành riêng cho thần Amun.
On the other hand, Daphna Ben Tor and Suzanne Allen note that Yaqub-Har's scarab seals are stylistically almost identical with those of the well-attested Hyksos king Khyan.
Mặt khác, Daphna Ben Tor và Suzanne Allen lưu ý rằng những con dấu bọ hung của Yaqub-Har lại gần giống về mặt phong cách với những cái của vị vua Hyksos được chứng thực rõ nhất là Khyan.
These include a scarab seal of unknown provenance, a cylinder seal from the Amherst collection and now in the Metropolitan Museum of Art, and two inscribed blocks from El-Tod where he appears under the name Sekhemkare.
Chúng bao gồm một con dấu bọ hung không rõ nguồn gốc, một con dấu trụ lăn đến từ bộ sưu tập Amherst và ngày nay nằm tại bảo tàng Mỹ thuật Metropolitan, và hai khối đá được chạm khắc đến từ El-Tod mà trên đó ông xuất hiện dưới tên gọi Sekhemkare.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ scarab trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.