thy trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ thy trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ thy trong Tiếng Anh.

Từ thy trong Tiếng Anh có các nghĩa là của mày, của anh, của em, của ngươi. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ thy

của mày

pronoun (possessive determiner)

O grave, where is thy victory?”
Hỡi sự chết, cái nọc của mày ở đâu?”

của anh

conjunction

của em

pronoun (possessive determiner)

36 And now thou shalt be acursed from the earth which hath opened her mouth to receive thy brother’s blood from thy hand.
36 Và giờ đây ngươi sẽ bị đất rủa sả, là đất đã hả miệng hút máu của em ngươi từ bàn tay ngươi.

của ngươi

conjunction

Costly thy habit as thy purse can buy but not express'd in fancy:
Thói quen tốn kém của ngươi như hầu bao của ngươi có thể mua nhưng ngươi lại không thích nó:

Xem thêm ví dụ

7 Yea, I would tell you these things if ye were capable of hearkening unto them; yea, I would tell you concerning that awful ahell that awaits to receive such bmurderers as thou and thy brother have been, except ye repent and withdraw your murderous purposes, and return with your armies to your own lands.
7 Phải, ta muốn nói những điều này cho ngươi nghe nếu ngươi có thể nghe theo được; phải, ta muốn nói cho ngươi biết về angục giới ghê sợ đang chờ đón bnhững kẻ sát nhân như ngươi và anh ngươi, trừ phi ngươi biết hối cải và từ bỏ những mục đích giết người của mình và dẫn quân trở về xứ.
3 And thy apeople shall never be turned against thee by the testimony of traitors.
3 Và dân của ngươi sẽ không bao giờ trở mặt chống ngươi vì lời làm chứng của những kẻ phản bội.
“Thou shalt love the Lord thy God with all thy heart, and with all thy soul, and with all thy mind.
“Ngươi hãy hết lòng, hết linh hồn, hết ý mà yêu mến Chúa, là Đức Chúa Trời ngươi.
Costly thy habit as thy purse can buy but not express'd in fancy:
Thói quen tốn kém của ngươi như hầu bao của ngươi có thể mua nhưng ngươi lại không thích nó:
The two admonitions: “Trust in the Lord with all thine heart” and “in all thy ways acknowledge him.”
Hai lời khuyên bảo: “Hãy hết lòng tin cậy Đức Giê Hô Va” và “phàm trong các việc làm của con, khá nhận biết Ngài.”
34 And now I know that this alove which thou hast had for the children of men is charity; wherefore, except men shall have charity they cannot inherit that place which thou hast prepared in the mansions of thy Father.
34 Và giờ đây, con biết rằng atình thương yêu này mà Ngài dành cho con cái loài người là lòng bác ái; vậy nên, nếu loài người không có lòng bác ái, thì họ không thừa hưởng được nơi mà Ngài đã chuẩn bị trong các gian nhà của Cha Ngài.
“Grant unto us that we may sit, one on thy right hand, and the other on thy left hand, in thy glory.”
“Khi thầy được vinh hiển, xin cho chúng tôi một đứa ngồi bên hữu, một đứa bên tả.”
The verse was from Isaiah: ‘How beautiful upon the mountains are the feet of him that bringeth good tidings, that publisheth peace; that bringeth good tidings of good, that publisheth salvation; that saith unto Zion, Thy God reigneth!’
Đó là câu thánh thư từ sách Ê Sai: ‘Những kẻ đem tin tốt, rao sự bình an, đem tin tốt về phước lành, rao sự cứu chuộc, bảo Si Ôn rằng: Đức Chúa Trời ngươi trị vì, chân của những kẻ ấy trên các núi xinh đẹp là dường nào!’
“Ye have heard that it hath been said, Thou shalt love thy neighbour, and hate thine enemy.
“Các ngươi có nghe lời phán rằng: Hãy yêu người lân cận, và hãy ghét kẻ thù nghịch mình.
Open thy mouth, and it shall be filled, and I will give thee utterance, for all flesh is in my hands, and I will do as seemeth me good.
Hãy mở miệng ngươi ra, và nó sẽ được tràn đầy, và ta sẽ ban cho ngươi lời nói, vì mọi xác thịt đều ở trong tay ta, và ta sẽ làm những gì ta thấy là tốt.
Out of our adversity we might seek our greatest triumphs, and the day may well come that from our challenges we will understand the familiar words “for thy good.”
Chúng ta có thể tìm kiếm những chiến thắng vẻ vang nhất của chúng ta từ nghịch cảnh của mình, và ngày ấy chắc chắn sẽ đến để từ những thử thách của mình, chúng ta sẽ hiểu được những lời quen thuộc này: “vì sự lợi ích cho ngươi.”
7 Thou shalt athank the Lord thy God in all things.
7 Các ngươi phải atạ ơn Chúa Thượng Đế của các ngươi về mọi việc.
In 1932, however, this was proved to be a misunderstanding of Bible prophecy, including the words of Romans 11:26 about the saving of “all Israel.” —See Study VIII of the book Thy Kingdom Come, copyright 1891 by Watch Tower Bible & Tract Society.
Vào năm 1932 điều đó đã tỏ ra là một sự hiểu lầm về lời tiên-tri trong Kinh-thánh, kể cả những lời ghi trong Rô-ma 11:26 về việc “Cả dân Y-sơ-ra-ên sẽ được cứu” (Xem Bài học số 8 trong sách Nước Cha được đến, do Hội Tháp Canh giữ bản-quyền năm 1891).
And what shoulder, & what art, Could twist the sinews of thy heart?
Bờ vai nào, và từ đâu nghệ thuật Tạo đường gân thớ thịt của con tim?
10 And Ammon said unto her: Blessed art thou because of thy exceeding faith; I say unto thee, woman, there has not been such great faith among all the people of the aNephites.
10 Am Môn bèn nói với hoàng hậu rằng: Phước thay cho hoàng hậu nhờ có đức tin vững chắc! Muôn tâu hoàng hậu, hạ thần xin thưa rằng, trong toàn thể dân Nê Phi chưa có một ai có ađức tin mạnh như vậy.
Now behold, O Lord, and do not be aangry with thy servant because of his weakness before thee; for we know that thou art holy and dwellest in the heavens, and that we are bunworthy before thee; because of the cfall our dnatures have become evil continually; nevertheless, O Lord, thou hast given us a commandment that we must call upon thee, that from thee we may receive according to our desires.
Giờ đây này, thưa Chúa, xin Ngài chớ tức giận tôi tớ của Ngài vì sự yếu kém của nó trước mặt Ngài; vì chúng con biết Ngài thánh thiện và ngự trên các tầng trời, và chúng con không xứng đáng trước mặt Ngài; vì asự sa ngã nên bbản chất của chúng con trở nên luôn luôn xấu xa; tuy nhiên, thưa Chúa, Ngài đã phán truyền chúng con phải kêu cầu đến Ngài để chúng con có thể nhận được từ Ngài những điều theo ý mong muốn của chúng con.
* Be thou humble; and the Lord thy God shall give thee answer to thy prayers, D&C 112:10.
* Ngươi hãy khiêm nhường; rồi Chúa Thượng Đế của ngươi sẽ đáp lại những lời cầu nguyện của ngươi, GLGƯ 112:10.
57 And again, I say, let not my servant Joseph put his property out of his hands, lest an enemy come and destroy him; for aSatan bseeketh to destroy; for I am the Lord thy God, and he is my servant; and behold, and lo, I am with him, as I was with Abraham, thy father, even unto his cexaltation and glory.
57 Và lại nữa, ta nói, tôi tớ Joseph của ta không được để tài sản ra khỏi tay của mình, kẻo kẻ thù đến hủy diệt hắn; vì Sa Tan đang atìm cách hủy diệt; vì ta là Chúa Thượng Đế của ngươi, và hắn là tôi tớ của ta; và này, và trông kìa, ta ở cùng hắn, như ta đã ở cùng Áp Ra Ham là tổ phụ của ngươi, nghĩa là để mang đến bsự tôn cao và vinh quang cho hắn.
56 And again, verily I say, let mine handmaid aforgive my servant Joseph his trespasses; and then shall she be forgiven her trespasses, wherein she has trespassed against me; and I, the Lord thy God, will bless her, and multiply her, and make her heart to brejoice.
56 Và lại nữa, thật vậy ta nói, tớ gái của ta phải atha thứ tôi tớ Joseph của ta về những lỗi lầm của hắn; và rồi nàng ấy sẽ được tha thứ những lỗi lầm của mình, mà qua đó nàng phạm lỗi với ta; và ta, là Chúa Thượng Đế của ngươi, sẽ ban phước lành gấp bội cho nàng, và làm cho tâm hồn nàng được hân hoan.
We learn from the book of Psalms to “commit thy way unto the Lord; ... and he shall bring it to pass” (Psalm 37:5).
Chúng ta học được từ sách Thi Thiên để “phó thác đường lối mình cho Đức Giê Hô Va, ... thì Ngài sẽ làm thành việc ấy” (Thi Thiên 37:5).
In December 1834, Joseph Smith Sr. gave the Prophet Joseph a blessing, confirming that he was the seer of whom Joseph of old had prophesied: “I bless thee with the blessings of thy fathers Abraham, Isaac and Jacob; and even the blessings of thy father Joseph, the son of Jacob.
Vào tháng Mười Hai năm 1834, Joseph Smith Sr. đã ban cho Tiên Tri Joseph một phước lành, xác nhận rằng ông là vị tiên kiến mà Joseph thời xưa đã tiên tri: “Cha ban cho con các phước lành của các tổ phụ của con là Áp Ra Ham, Y Sác và Gia Cốp; và ngay cả các phước lành của tổ phụ của con là Joseph, con trai của Gia Cốp.
(Psalm 2:2, 6-9; Revelation 19:11-21) People pray for this outcome when they recite the Lord’s Prayer, saying: “Thy kingdom come. Thy will be done in earth.” —Matthew 6:10, King James Version.
(Thi-thiên 2:2, 6-9; Khải-huyền 19:11-21) Đây chính là ý nghĩa của điều người ta cầu xin khi đọc Kinh Lạy Cha: “Nước Cha trị đến, ý Cha thể hiện dưới đất”.—Ma-thi-ơ [Mát-thêu] 6:10, Trịnh Văn Căn.
“That he may know that thy faithfulness is stronger than the cords of death” (D&C 121:41–44).
“Để người ấy có thể biết rằng lòng trung thành của ngươi còn mạnh hơn cả dây trói buộc của sự chết” (GLGƯ 121:41–44).
ROMEO The exchange of thy love's faithful vow for mine.
ROMEO trao đổi lời thề trung thành của ngươi tình yêu cho tôi.
* All these things shall give thee experience, and shall be for thy good, D&C 122:5–8.
* Tất cả những điều nầy sẽ đem lại cho ngươi một kinh nghiệm, và sẽ lợi ích cho ngươi, GLGƯ 122:5–8.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ thy trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.