troop trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ troop trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ troop trong Tiếng Anh.

Từ troop trong Tiếng Anh có các nghĩa là quân, lính, quân đội. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ troop

quân

noun

We can only hope the government decides to withdraw its troops.
Chúng ta chỉ có thể hy vọng rằng chính phủ quyết định rút quân.

lính

verb

Then the troops press a crown of thorns onto his head.
Rồi bọn lính ấn một cái mão bện bằng gai nhọn lên đầu ngài.

quân đội

noun

Tanks and planes may defeat the troops but they cannot conquer the people.
Xe tăng và máy bay có thể đánh bại quân đội nhưng chúng không thề chinh phục được người dân.

Xem thêm ví dụ

Are your troops prepared for that kind of fire power?
Người của anh đã chuẩn bị để sử dụng với loại hỏa lực ấy chưa?
Uranami's final mission was the first major coordinated troop movement to Leyte during the Battle of Leyte Gulf that began 21 October 1944.
Nhiệm vụ cuối cùng mà Uranami thực hiện là cuộc chuyển quân tăng cường đến Leyte trong Trận chiến vịnh Leyte vốn bắt đầu vào ngày 21 tháng 10 năm 1944.
Both the Spanish and United States rulers of the Philippines employed Filipino troops from the same regions and tribal groups.
Cả hai đế quốc cai trị Tây Ban Nha và Hoa Kỳ ở Philippines đều sử dụng quân Philippines từ cùng một khu vực và các nhóm bộ tộc.
Within three months, 30,000 troops appeared on the scene, led by the Roman governor of Syria, Cestius Gallus.
Trong vòng ba tháng, 30.000 binh lính đã đến thành Giê-ru-sa-lem dưới sự lãnh đạo của quan tổng đốc La Mã xứ Sy-ri là Cestius Gallus.
The Indian satrapies of the Punjab were left to the rule of Porus and Taxiles, who were confirmed again at the Treaty of Triparadisus in 321 BC, and remaining Greek troops in these satrapies were left under the command of general Eudemus.
Những vùng đất Ấn Độ ở Punjab đã được đặt dưới sự cai trị của Porus và Taxiles, những người đã được khẳng định một lần nữa tại Hiệp ước ở Triparadisus năm 321 TCN, và quân đội Hy Lạp còn lại trong các trấn được để lại dưới sự chỉ huy của tướng Eudemus.
In 1921, the Troops for the Internal Defense of the Republic (a branch of the Cheka) numbered at least 200,000.
Năm 1921, lực lượng bảo vệ Cộng hòa (một chi nhánh của Cheka) có ít nhất 200.000 người.
Further troops and ships joined the fleet from Cam Ranh Bay, Indochina.
Thêm nhiều binh lính và tàu thuyền tham gia hạm đội từ vịnh Cam Ranh, Đông Dương.
Napoleon withdrew back into France, his army reduced to 70,000 soldiers and little cavalry; he faced more than three times as many Allied troops.
Napoléon rút về Pháp với đội quân giảm xuống còn 70 000 lính và 40 000 người tụt khỏi đội hình, chống lại đội quân Liên minh đông gấp hơn ba lần.
Subsequently, until the fall of 1943, Greene escorted a fast troop convoy from Norfolk to the United Kingdom and return, and operated off Bermuda.
Sau đó cho đến mùa Thu năm 1943, Greene hộ tống các đoàn tàu vận tải chuyển quân nhanh từ Norfolk sang Anh Quốc và quay về, và hoạt động ngoài khơi Bermuda.
1st Cavalry Division troops reached the coast on 28 December as 24th Division units cleared the last enemy positions from the northwest corner of Leyte on the same day and two days later met patrols of the 32nd Division.
Sư đoàn Kỵ binh số 1 hành quân đổ bộ bờ biển phía tây vào ngày 28 tháng 12 khi các đơn vị của Sư đoàn 24 loại bỏ những căn cứ cuối cùng của quân Nhật tại vùng tây bắc đảo Leyte cùng ngày hôm đó và hai ngày sau hai đơn vị này gặp nhau.
The southern Greek right wing, under the assault of the Macedonian troops under Alexander's command, then also routed, ending the battle.
Đội hữu binh Hy Lạp, trước sức tấn công của những chiến binh Macedonia dưới quyền Macedonia, cũng bị tan nát, và trận chiến mới chấm dứt.
When the thematic troops rebelled against Emperor Anastasius II, Theodosius was chosen as emperor.
Khi quân sĩ của tỉnh này nổi dậy chống lại Hoàng đế Anastasios II, Theodosios đã được chọn làm hoàng đế.
Several attempts to cross the river by boat managed only to establish a few isolated bridgeheads, and at 10:15 the Light Division was given permission to break off the crossing at this point and ordered to shift its axis of attack by reinforcing Dutch troops on the Island of Dordrecht, where it arrived that night.
Nhiều cố gắng vượt sông bằng thuyền cũng chỉ thiết lập được một số đầu cầu bị cô lập, và lúc 10h15 sáng, Sư đoàn Khinh binh đã được lệnh ngừng tấn công để đi tiếp viện cho đội quân Hà Lan trên đảo Dordrecht, và họ đã tới nơi vào đêm hôm đó.
The Arab Liberation Army (ALA), an army consisting of volunteers from several neighboring Arab countries, sent troops to aid in these attacks.
Quân đội Giải phóng Ả Rập (ALA), bao gồm những tình nguyện viên đến từ các nước Ả Rập láng giềng, đã cử binh lính đến hỗ trợ các cuộc tấn công.
Unexpectedly, Gallus withdrew his troops, opening the way for Christians in Jerusalem and Judea to obey Jesus’ words and flee to the mountains. —Matthew 24:15, 16.
Bất ngờ, Gallus rút quân, khiến cho tín đồ Đấng Christ ở Giê-ru-sa-lem và Giu-đê có cơ hội vâng theo lời Chúa Giê-su và trốn lên núi.—Ma-thi-ơ 24:15, 16.
The Chinese then replied by an assault against Vietnamese positions in the same area on 15 October, in which they claimed to have killed 42 Vietnamese troops.
Phía Trung Quốc sau đó đã đáp trả bằng một cuộc tấn công vào các vị trí của Việt Nam trên cùng khu vực này vào ngày 15 tháng 10, và tuyên bố đã tiêu diệt 42 lính Việt Nam trong đợt công kích này.
Before having the engine work complete at Pearl Harbor, the cruiser convoyed troops to Palmyra Atoll and Johnston Atoll operating on only three of her four engines; she then returned to San Francisco on 13 January 1942 for engineering repairs and installation of new search radar and 20 mm guns.
Không thể hoàn thành toàn bộ việc đại tu các động cơ tại Trân Châu Cảng, chiếc tàu tuần dương đã tham gia vận chuyển binh lính đến Palmyra và đảo san hô Johnston trong khi chỉ có ba trong số bốn turbine của nó hoạt động; sau đó nó quay về San Francisco vào ngày 13 tháng 1 năm 1942 để sửa chữa động cơ cũng như trang bị radar dò tìm mới và bổ sung pháo phòng không 20 mm.
Since the 20th century an amphibious landing of troops on a beachhead is acknowledged as the most complex of all military maneuvers.
Kể từ thế kỷ 20, việc đổ bộ của quân đội trên một bãi biển được thừa nhận là phức tạp nhất trong các cuộc triển khai quân sự.
Jackal evacuated troops from Heraklion and Sphakia on 28 and 31 May, with Allied forces on Crete surrendering on 1 July.
Jackal đã giúp triệt thoái binh lính khỏi Heraklion và Sphakia vào các ngày 28 và 31 tháng 5, và cuối cùng lực lượng Đồng Minh tại Crete đầu hàng vào ngày 1 tháng 7.
This is caused by the 206,000 troop request and the leaks, by Teddy Kennedy and Bobby Kennedy.
Tất cả những điều này là đều do lời đề nghị 206.000 quân, vụ rò rỉ thông tin, Teddy Kennedy và Bobby Kennedy gây ra.
As written, the order spreads reserve troops across all of Germany's 19 military districts, including occupied cities like Paris, Vienna and Prague.
Kế hoạch của họ dự tính triển khai quân dự bị... ở tất cả 19 quân khu. Bao gồm cả việc tái chiếm các thành phố: Paris, Vienna và Praha.
The Allies considered dispatching an anti-submarine patrol in response to the 29 May fix, but were unable to do so as all anti-submarine craft were already committed to protecting a northbound troop convoy.
Quân Đồng Minh đã phái các tàu chống tàu ngầm đi tuần tra để đáp lại lời cảnh báo vào ngày 29 tháng 5, tuy nhiên họ không thể huy động được toàn bộ tàu chống tàu ngầm vì chúng đã được đăng ký bảo vệ cho quân đoàn vận chuyển trên phía Bắc.
Former troops of the Soviet Union also offered their services to either side.
Các binh sĩ thuộc Liên Xô cũ cũng phục vụ trong cả hai phe.
After several days of violence, Soviet troops restored order in the city and blamed rival nationalist paramilitaries for provoking confrontations.
Sau vài ngày xung đột bạo lực, quân đội Liên Xô đã tiến hành can thiệp và khôi phục lại trật tự ở khu vực và đổ lỗi cho các lực lượng dân tộc cực đoan đã kích động bạo loạn.
When the troops arrived at Amelia on April 4, however, they found no provisions.
Tuy nhiên, khi quân đội đến Amelia ngày 4 tháng 4 thì họ không tìm thấy đồ tiếp tế.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ troop trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.