vie trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ vie trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ vie trong Tiếng Anh.

Từ vie trong Tiếng Anh có các nghĩa là ganh đua, đua, ganh, thi đua. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ vie

ganh đua

verb

Has the king really brought all these wealthy women here to vie to purchase his son?
Đức Vua thật sự đem tất cả những người phụ nữ ở đây để ganh đua giành con trai ổng sao?

đua

verb

Street vendors vie for the attention of passing tourists.
Những người bán hàng rong đua nhau mời mọc du khách qua lại.

ganh

verb

Has the king really brought all these wealthy women here to vie to purchase his son?
Đức Vua thật sự đem tất cả những người phụ nữ ở đây để ganh đua giành con trai ổng sao?

thi đua

verb

Xem thêm ví dụ

The album, which was released under license by Warner Music France, included the singles "Quand je ne chante pas", "Ma vie dans la tienne", "L'oubli" and "Ton désir".
Album này được phát hành dưới giấy phép của Warner Music France, bao gồm các đĩa đơn "Quand je ne chante pas", "Ma vie dans la tienne", "L'oubli" và "Ton désir".
Gary later revealed the truth in his posthumous book Vie et mort d'Émile Ajar.
Gary về sau đã tiết lộ sự thật trong tác phẩm được xuất bản sau khi tác giả qua đời với nhan đề Vie et mort d'Émile Ajar.
When these ancient super-species—thought to be mere myths—rise again, they all vie for supremacy, leaving humanity's very existence hanging in the balance. — Legendary and Warner Bros. Kyle Chandler as Dr. Mark Russell: Emma's ex-husband, Madison's father, and a scientist specializing in animal behavior.
Khi những siêu quái vật cổ xưa này được cho chỉ còn là huyền thoại, một lần nữa, tất cả bọn chúng đều trỗi dậy, đấu tranh giành quyền lực tối cao, khiến cho sự tồn tại của loài người bị đe dọa. — Legendary và Warner Bros. Kyle Chandler đóng vai Mark Russell: Chồng cũ của Emma.
H.T.Odum (1975a) Energy Quality and Carrying Capacity of the Earth, A response at prize awarding ceremony of Institute La Vie, Paris.
HTOdum (1975a) "Năng lượng Chất lượng và năng lực Mang" trái đất, A phản ứng tại buổi lễ trao giải thưởng của Viện La Vie, Paris.
Starving, hollow-eyed children and uprooted refugees on the run vie for our attention on the television screen.
Chúng ta thấy trên truyền hình trẻ con đói khát, mắt trũng sâu và dân tị nạn phải hối hả rời bỏ nhà cửa.
France’ scientific monthly Science et Vie (Science and Life) had this to say on the subject of population growth and the expansion of deserts: “The world population will increase from four to six billion by the year 2000, whereas arable ground will possibly be reduced by 30 percent over the same period, due to overcropping . . . and urbanization.
Nguyệt-san khoa học Pháp Khoa-học và Đời sống (Science et Vie) có viết như sau về sự gia-tăng dân-số và sự lan rộng của sa-mạc: “Dân-số trên thế-giới sẽ gia tăng từ bốn lên sáu tỷ vào khoảng năm 2000, trong khi đất có thể trồng tỉa được có lẽ sẽ bị giảm bớt 30 phần trăm cũng trong thời-gian ấy, bởi vì người ta làm mùa quá nhiều và vì các đô-thị lan rộng ra.
♫ Je vois la vie en rose.
♫ Em thấy cuộc sống màu hồng.
♫ Dans la vie, ♫
♫ Trọn đời ♫
Unable to vie with them
Không thể tranh giành với chúng
12 people were charged with "atteinte à la vie privée" (breach of privacy) and one with selling computer files.
12 người bị kết tội "atteinte à la vie privée" (vi phạm quyền riêng tư) và một người vì tội bán các file máy tính.
In 1998 Régnier and Élodie Bouchez received the Prix d'interprétation féminine (Best Actress) at the 1998 Cannes Film Festival for their roles in La vie rêvée des anges by Erick Zonca.
Năm 1998, tài năng của Régnier được khẳng định, khi chị và Élodie Bouchez đoạt chung Giải cho nữ diễn viên xuất sắc nhất tại Liên hoan phim Cannes 1988 cho các vai diễn của họ trong phim La vie rêvée des anges của Erick Zonca.
Gary, who had already received the prize in 1956 for Les racines du ciel, published La vie devant soi under the pseudonym Émile Ajar in 1975.
Gary, từng nhận được giải thưởng năm 1956 dành cho Rễ trời (Les racines du ciel), đã xuất bản Cuộc sống ở trước mặt (La vie devant soi) dưới bút danh Émile Ajar vào năm 1975.
The 1977 French book Les Chinois de Jakarta: Temples et Vie Collective ("The Chinese of Jakarta: Temples and Collective Life") is the only major study to assess ethnic Chinese religious life in Indonesia.
Sách tiếng Pháp Les Chinois de Jakarta: Temples et V́ie Collective 1977 là nghiên cứu lớn duy nhất về đánh giá sinh hoạt tôn giáo người Hoa tại Indonesia.
The truth of God’s word is sown in their heart, but it faces competition from other pursuits that vie for their attention.
Lẽ thật của lời Đức Chúa Trời được gieo vào lòng họ, nhưng phải cạnh tranh với những mối quan tâm khác của họ.
As the Hittite empire collapsed from the onslaught of the Indo-European Phrygians (called Mushki in Assyrian annals), Babylon and Assyria began to vie for Aramaean regions (in modern Syria), formerly under firm Hittite control.
Khi đế quốc Hittite sụp đổ từ sự tấn công dữ dội của người Phrygia (được gọi là Mushki trong biên niên sử của người Assyria), Babylon và Assyria bắt đầu tranh giành những vùng đất của người Aramea (hiện nay là Syria), trước đây nằm dưới sự kiểm soát của Hittite.
On her room's balcony, she plays the ukulele and sings "La Vie en Rose".
Ở ban công, cô chơi đàn ukulele và hát bản "La Vie en Rose".
The Double Life of Veronique (French: La double vie de Véronique, Polish: Podwójne życie Weroniki) is a 1991 French-Polish-Norwegian drama film directed by Krzysztof Kieślowski and starring Irène Jacob.
Cuộc đời đôi của Weronika (tiếng Pháp: La double vie de Véronique, tiếng Ba Lan: Podwójne życie Weroniki) là một bộ phim điện ảnh sản xuất năm 1991 bằng ngôn ngữ Pháp và Ba Lan - của đạo diễn Krzysztof Kieslowski với diễn viên chính Irène Jacob.
This is the very first title track of the new album "Mommy and Son" (released on 1 September 2011), which includes new songs, such as "C'est La Vie" (French for "Such is life"), "Once More", "Let the Father Teach!", "Young Rook" and others.
Đây là ca khúc chủ đề đầu tiên của album mới "Mommy and Son" (phát hành vào ngày 1 tháng 9 năm 2011), trong đó bao gồm những bài hát mới, chẳng hạn như "C'est La Vie" (nghĩa là "Such is life" ("Cuộc sống là đây") trong tiếng Pháp), "Once More", "Let the Father Teach!", "Young Rook" và một vài ca khúc khác.
Ha has been contributing works in support to children's charities such as Poussieres de Vie (Dust of Life), Loreto Vietnam Australia Program and Education for Development.
Anh cũng đã đóng góp cho những hội từ thiện trong đó có Poussieres de Vie (Dust of Life), Loreto Vietnam Australia Program and Education for Development.
There are many activities or causes in the world today that could vie for the attention of those taking the lead among us.
Thế giới ngày nay có đầy dẫy vấn đề nhưng các anh không dùng thời gian và sức lực để tham gia giải quyết các vấn đề đó.
In 1843 Balzac placed Le Père Goriot in the section of La Comédie humaine entitled "Scènes de la vie parisienne" ("Scenes of life in Paris").
Năm 1843 Balzac đưa Lão Goriot vào phần Những cảnh đời Paris (Scènes de la vie parisienne) của tập Tấn trò đời rồi sau đó chuyển nó sang phần Những cảnh đời riêng (Scènes de la vie privée).
Choi received several Best Actress awards for her portrayal of a proprietress who rents out her comic book shop as an overnight shelter in the 1994 film Rosy Life (also known as La Vie en Rose).
Choi đã nhận được nhiều giải thưởng Nữ diễn viên xuất sắc nhất cho vai diễn của cô trong vai một bà chủ thuê cửa hàng sách truyện tranh như một nơi tạm trú qua đêm trong bộ phim năm 1994 Rosy Life (còn gọi là La Vie en Rose).
1891 pg 63 John G. Gallaher, General Alexandre Dumas: Soldier of the French Revolution, Southern Illinois University, 1997, pp. 98 Claude Schopp, Société des Amis d'Alexandre Dumas – 1998–2008 "Alexandre Dumas > Sa vie > Biographie".
Archived ngày 31 tháng 10 năm 2009. ^ John G. Gallaher, General Alexandre Dumas: Soldier of the French Revolution, Southern Illinois University, 1997, pp. 98 ^ Claude Schopp, Société des Amis d'Alexandre Dumas – 1998-2008 ^ “Alexandre Dumas > Sa vie > Biographie”.
His other writings and published addresses include: La Vie et les oeuvres du grand chrétien chinois Paul Siu Koang-k’i.
Các tác phẩm xuất bản khác của ông bao gồm: La Vie et les oeuvres du grand chrétien chinois Paul Siu Koang-k’i.
The French weekly magazine La Vie explains why belief in a paradise —whether on earth or in heaven— has been abandoned, at least in the Catholic Church: “After dominating Catholic pastoral teachings for at least 19 centuries, [the notion of a] paradise has disappeared from spiritual retreats, Sunday sermons, theology courses, and catechism classes.”
Tuần báo Pháp La Vie giải thích tại sao niềm tin về địa đàng—dù ở trên đất hay ở trên trời—đã bị quên lãng, ít ra là trong Giáo Hội Công Giáo. Tuần báo ấy viết: “Sau khi đã ảnh hưởng mạnh mẽ trên giáo lý Công Giáo ít nhất 19 thế kỷ, [khái niệm về một] địa đàng đã biến mất khỏi những sinh hoạt tâm linh, những bài thuyết giáo ngày Chủ Nhật, các khóa thần học và các lớp dạy giáo lý”.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ vie trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.