admonition trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ admonition trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ admonition trong Tiếng Anh.

Từ admonition trong Tiếng Anh có các nghĩa là lời cảnh cáo, lời khuyên, lời khuyên nhủ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ admonition

lời cảnh cáo

noun

The poet Rudyard Kipling wrote the following words in 1897, an admonition to the British Empire against pride:
Thi sĩ Rudyard Kipling viết những lời sau đây vào năm 1899, một lời cảnh cáo Đế Quốc Anh về sự kiêu ngạo:

lời khuyên

noun

In addition to all this wise, practical counsel, Paul gives three admonitions.
Thêm vào những lời khuyên khôn ngoan, thực tiễn này, Phao-lô đưa ra ba lời khuyên khác.

lời khuyên nhủ

noun

Chapter 12 gives admonitions and greetings.
Chương 12 đưa ra những lời khuyên nhủ và chào thăm.

Xem thêm ví dụ

We remembered Jesus’ admonition to his disciples that they should “keep bearing much fruit.”
Chúng tôi nhớ lời khuyên của Chúa Giê-su cho các môn đồ ngài là phải “kết nhiều quả”.
The two admonitions: “Trust in the Lord with all thine heart” and “in all thy ways acknowledge him.”
Hai lời khuyên bảo: “Hãy hết lòng tin cậy Đức Giê Hô Va” và “phàm trong các việc làm của con, khá nhận biết Ngài.”
No matter how much the mother and sister might at that point work on him with small admonitions, for a quarter of an hour he would remain shaking his head slowly, his eyes closed, without standing up.
Không có vấn đề bao nhiêu người mẹ và em gái có thể làm việc điểm trên anh ta với nhỏ lời nhắc nhở, cho 1 / 4 của một giờ, ông sẽ vẫn lắc đầu từ từ, của mình mắt nhắm lại, mà không cần đứng lên.
In both word and deed, Christians strive to apply the Bible’s admonition: “Seek peace and pursue it.” —1 Peter 3:11.
Trong cả lời nói lẫn việc làm, tín đồ Đấng Christ cố áp dụng lời khuyên của Kinh Thánh là “phải... tìm sự hòa-bình mà đuổi theo”.— 1 Phi-e-rơ 3:11.
Apparently moved by Jesus Christ’s admonition that a certain rich man sell his belongings and give to the poor, Vaudès made financial provision for his family and then gave up his riches to preach the Gospel.
Dường như lời Chúa Giê-su Christ khuyên một người nhà giàu bán hết sản nghiệp mình và bố thí cho người nghèo đã động đến lòng ông, Vaudès thu xếp tài chánh cho gia đình, rồi từ bỏ sự giàu sang để rao truyền Phúc Âm.
Indeed, the admonition in the Christian Greek Scriptures was written primarily to guide and strengthen anointed ones to maintain integrity and keep themselves worthy of their heavenly calling.
Thật vậy, lời khuyên trong phần Kinh Thánh tiếng Hy Lạp được viết chủ yếu nhằm hướng dẫn và giúp những người xức dầu được vững mạnh, nhờ đó giữ lòng trung kiên và sống sao cho xứng đáng với ơn kêu gọi lên trời.
The single most important principle that should govern every home is to practice the Golden Rule—the Lord’s admonition that “all things whatsoever ye would that men should do to you, do ye even so to them” (Matthew 7:12).
Nguyên tắc giản dị quan trọng nhất cần phải chi phối mỗi mái ấm gia đình là thực hành Luật Khuôn Vàng Thước Ngọc—lời dạy của Chúa rằng “Ấy vậy, hễ điều chi mà các ngươi muốn người ta làm cho mình, thì cũng hãy làm điều đó cho họ” (Ma Thi Ơ 7:12).
12 Paul’s next admonition on how to treat believers and unbelievers is: “Return evil for evil to no one.”
12 Phao-lô cho thêm lời khuyên về cách cư xử với các anh chị đồng đạo và những người không tin đạo như sau: “Chớ lấy ác trả ác cho ai”.
Thus, although the Greek verb here involved can be a technical term for competing in the Grecian games, it underlines Jesus’ admonition to take whole-souled action.
Vì thế mặc dầu động từ Hy-lạp liên hệ này có thể là một từ ngữ chuyên môn để diễn tả một cuộc thi đua gay go trong thời Hy-lạp xưa, nó cũng nhấn mạnh lời khuyên của Giê-su là hành động với hết sức mình.
(1 Corinthians 15:58) Yet, this admonition must be balanced with the principle recorded at Ecclesiastes 9:4: “A live dog is better off than a dead lion.”
(1 Cô-rinh-tô 15:58) Tuy nhiên, lời khuyên này phải dung hòa với nguyên tắc nơi Truyền-đạo 9:4: “Con chó sống hơn là sư-tử chết”.
(James 1:15) In line with Jesus’ admonition, we should ‘keep our eyes open,’ not to observe others to see if they fit the description, but to examine ourselves to see what we have set our hearts on, so as to “guard against every sort of covetousness.”
(Gia-cơ 1:15) Theo lời khuyên của Chúa Giê-su, chúng ta “hãy thận trọng”, không nên xem xét người khác để kết luận họ có tham lam hay không. Ngược lại, chúng ta nên cẩn thận xem xét những ham muốn trong lòng mình hầu “đề phòng mọi thứ tham lam”.
In the meantime, in harmony with the apostle Paul’s admonition at 1 Corinthians 12:14-26, Jehovah’s Witnesses endeavor to take care of one another.
Trong khi chờ đợi, Nhân Chứng Giê-hô-va cố gắng chăm sóc lẫn nhau phù hợp với lời khuyên của sứ đồ Phao-lô nơi 1 Cô-rinh-tô 12:14-26.
Offer kindly encouragement and admonition that will help those with unbelieving mates to maintain a positive attitude and to associate actively with the congregation.
Hãy ân cần khuyến khích và khuyên lơn hầu giúp những người có người hôn phối không tin đạo duy trì một thái độ tích cực và sốt sắng kết hợp với hội thánh.
(b) Why was Paul’s admonition practical, and how can we apply it today?
b) Tại sao lời khuyên của Phao-lô là thực tế, và chúng ta có thể áp dụng lời khuyên ấy ngày nay như thế nào?
Next the talks “Beware of a Lack of Faith” and “The Word of God Is Alive” focus on the fine admonition in Hebrews chapters 3 and 4.
Kế tiếp là hai bài giảng “Hãy coi chừng việc thiếu đức tin” và “Lời của Đức Giê-hô-va là lời sống”. Hai bài này chú trọng vào lời khuyên tốt nơi Hê-bơ-rơ đoạn 3 và 4.
We make this resolution because we are convinced that living by Scriptural principles, counsel, and admonition makes for the best way of life today and lays a fine foundation for the future, so that we may get a firm hold on the real life.
Chúng ta thông qua nghị quyết này vì chúng ta tin chắc rằng việc sống theo nguyên tắc, lời khuyênnhắn nhủ của Kinh Thánh dẫn đến lối sống tốt nhất ngày nay, và đặt nền tảng tốt cho tương lai, như vậy chúng ta có thể nắm lấy sự sống thật.
Yes, if all who sing at our Kingdom Halls took seriously the admonition these songs contain, this would be a powerful encouragement to be zealous in the ministry and avoid the snares of wrongdoing.
Đúng vậy, nếu mọi người tại Phòng Nước Trời nghiêm chỉnh làm theo lời khuyên nhủ hàm chứa trong các bài hát này, ắt sẽ khích lệ chúng ta sốt sắng trong thánh chức một cách mãnh liệt và tránh được những cạm bẫy của việc làm quấy.
The children internalize Atticus' admonition not to judge someone until they have walked around in that person's skin, gaining a greater understanding of people's motives and behavior.
Những đứa trẻ tiếp thu lời răn dạy của bố Atticus rằng không được đánh giá người khác cho đến khi chúng đặt mình vào vị trí người đó, tìm thấy sự đồng cảm sâu sắc cho những động cơ và hành vi của mọi người.
Why do we need to meditate on admonition from God?
Tại sao chúng ta cần suy ngẫm về lời khuyên của Đức Chúa Trời?
Admonition on morals and conduct.
Lời khuyên dạy về đạo đức và hạnh kiểm.
(Ephesians 4:23, 24) Then follow the apostle Peter’s admonition: “As obedient children, do not let your characters be shaped any longer by the desires you cherished in your days of ignorance.” —1 Peter 1:14, The New English Bible.
Rồi bạn hãy áp dụng lời khuyên của sứ đồ Phi-e-rơ: “Đã là con cái [Chúa], anh em hãy vâng phục Ngài, đừng buông mình theo những dục vọng tội lỗi như lúc chưa biết Chúa”.—1 Phi-e-rơ 1:14, Bản Diễn Ý.
(2 Peter 1:12) Peter uses the Greek word ste·riʹzo, here translated “are firmly set” but rendered “strengthen” in Jesus’ earlier admonition to Peter: “Strengthen your brothers.”
Phi-e-rơ dùng chữ Hy Lạp ste·riʹzo dịch là “chắc-chắn” trong câu này, nhưng chữ này được dịch là “làm vững chí” trong lời khuyên của Chúa Giê-su cho Phi-e-rơ trước đó: “Hãy làm cho vững chí anh em mình” (Lu-ca 22:32).
So how are we to understand Paul’s admonition, “Always rejoice”?
Vậy chúng ta phải hiểu lời khuyên của Phao-lô là “Hãy vui-mừng... luôn luôn” như thế nào?
What admonition regarding love did the apostle Paul give?
Sứ đồ Phao-lô cho lời khuyên nào về tình yêu thương?
Each of us, therefore, needs to give special attention to the Bible’s admonition: “Be sound in mind, in all things showing yourself an example of fine works.”
Vì thế, mỗi người chúng ta cần đặc biệt chú ý đến lời khuyên của Kinh Thánh: “Ở cho có tiết-độ. Hãy lấy mình con làm gương về việc lành cho họ”.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ admonition trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.