adulterate trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ adulterate trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ adulterate trong Tiếng Anh.

Từ adulterate trong Tiếng Anh có các nghĩa là pha, giả, có pha. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ adulterate

pha

verb noun

Costly nard was often adulterated and even counterfeited.
Vì dầu cam tùng đắt tiền nên người ta thường làm dầu giả hoặc pha loãng.

giả

adjective verb

“‘We have thieves among us, adulterers, liars, hypocrites.
“ ‘Chúng ta có những kẻ trộm cắp, ngoại tình, nói dối, và đạo đức giả ở giữa chúng ta.

có pha

adjective

Xem thêm ví dụ

“The Pharisee stood and prayed thus with himself, God, I thank thee, that I am not as other men are, extortioners, unjust, adulterers, or even as this publican.
“Người Pha Ri Si đứng cầu nguyện thầm như vầy: Lạy Đức Chúa Trời, tôi tạ ơn Ngài, vì tôi không phải như người khác, tham lam, bất nghĩa, gian dâm, cũng không phải như người thâu thuế nầy.
However, a person who chooses to use Jesus’ statement as a basis for divorcing an adulterous mate is not doing something that Jehovah hates.
Tuy nhiên, nếu người nào quyết định căn cứ vào lời của Chúa Giê-su để ly dị người hôn phối không chung thủy, thì người ấy không phạm điều gì Đức Giê-hô-va ghét.
Here' s the adulterer!
Bớ người ta kẻ ngoại tình đây này!
(Ephesians 6:1-4) Single Christians are instructed to marry “only in the Lord,” and married servants of God are told: “Let marriage be honorable among all, and the marriage bed be without defilement, for God will judge fornicators and adulterers.”
(Ê-phê-sô 6:1-4) Những tín đồ Đấng Christ độc thân được dạy là phải kết hôn “theo ý Chúa”, còn những tôi tớ của Đức Chúa Trời đã có gia đình được khuyên: “Mọi người phải kính-trọng sự hôn-nhân, chốn quê-phòng chớ có ô-uế, vì Đức Chúa Trời sẽ đoán-phạt kẻ dâm-dục cùng kẻ phạm tội ngoại-tình”.
The Pharisee stood and began to pray these things to himself, ‘O God, I thank you I am not as the rest of men, extortioners, unrighteous, adulterers, or even as this tax collector.
Người Pha-ri-si đứng cầu-nguyện thầm như vầy: Lạy Đức Chúa Trời tôi tạ ơn Ngài, vì tôi không phải như người khác tham-lam, bất-nghĩa, gian-dâm, cũng không phải như người thâu-thuế nầy.
He repeated to them: “A wicked and adulterous generation keeps on seeking for a sign, but no sign will be given it except the sign of Jonah.”
Ngài lại nói với họ: “Thế hệ hung ác và gian dâm này xin một dấu lạ; nhưng sẽ chẳng cho dấu lạ chi khác ngoài dấu lạ của nhà tiên tri Giô-na.
This act is called adultery, and God says that he will punish adulterers.—Hebrews 13:4; Malachi 3:5.
Hành vi này được gọi là ngoại tình, và Đức Chúa Trời nói Ngài sẽ trừng phạt những kẻ ngoại tình (Hê-bơ-rơ 13:4; Ma-la-chi 3:5).
What would happen to all the unrepentant liars, fornicators, adulterers, homosexuals, swindlers, criminals, drug peddlers and addicts, and members of organized crime?
Điều gì sẽ xảy đến cho những người phạm tội mà không biết ăn năn, là những kẻ nói dối, kẻ tà dâm, thông dâm, đồng tính luyến ái, bịp bợm, phạm pháp, kẻ bán và nghiện ma túy, và những thành viên của băng đảng có tổ chức?
And not only these examples of the Saints, but the commandments of our Lord, we hope are constantly revolving in your hearts, teaching you, not only His will in proclaiming His Gospel, but His meekness and perfect walk before all, even in those times of severe persecutions and abuse which were heaped upon Him by a wicked and adulterous generation.
Và không những các tấm gương này của Các Thánh Hữu, mà còn cả các lệnh truyền của Chúa chúng ta, mà chúng tôi hy vọng sẽ được luôn luôn trân quý trong lòng của các anh em, giảng dạy các anh em, không những về ý muốn của Ngài trong việc rao giảng Phúc Am của Ngài, mà còn về tính nhu mì và hành vi toàn hảo của Ngài trước mặt mọi người, ngay cả trong những lúc bị ngược đãi gay gắt và sự đối xử tệ hại chất chồng lên Ngài bởi một thê hệ tà ác và gian dâm.
1–6, A day of wrath will come upon the wicked; 7–12, Signs come by faith; 13–19, The adulterous in heart will deny the faith and be cast into the lake of fire; 20, The faithful will receive an inheritance upon the transfigured earth; 21, A full account of the events on the Mount of Transfiguration has not yet been revealed; 22–23, The obedient receive the mysteries of the kingdom; 24–31, Inheritances in Zion are to be purchased; 32–35, The Lord decrees wars, and the wicked slay the wicked; 36–48, The Saints are to gather to Zion and provide moneys to build it up; 49–54, Blessings are assured the faithful at the Second Coming, in the Resurrection, and during the Millennium; 55–58, This is a day of warning; 59–66, The Lord’s name is taken in vain by those who use it without authority.
1–6, Ngày thịnh nộ sẽ đến với những kẻ tà ác; 7–12, Những điềm triệu xảy đến nhờ đức tin; 13–19, Những kẻ ngoại tình trong lòng sẽ chối bỏ đức tin và bị quăng vào hồ lửa; 20, Những người trung thành sẽ nhận được phần thừa hưởng trên trái đất được biến hình; 21, Những lời tường thuật trọn vẹn về các biến cố trên Núi Biến Hình chưa được tiết lộ; 22–23, Những người vâng lời sẽ nhận được những điều kín nhiệm của vương quốc; 24–31, Những phần thừa hưởng trong Si Ôn cần phải được mua; 32–35, Chúa ra sắc lệnh rằng sẽ có chiến tranh, và những kẻ tà ác sẽ giết những kẻ tà ác; 36–48, Các Thánh Hữu phải quy tụ ở Si Ôn và cung cấp tiền bạc để xây dựng nó; 49–54, Phước lành được hứa ban cho những người trung thành vào Ngày Tái Lâm, vào lúc họ Phục Sinh, và trong Thời Kỳ Ngàn Năm; 55–58, Đây là một ngày cảnh cáo; 59–66, Danh của Chúa bị lấy làm chơi bởi những kẻ không có thẩm quyền dùng danh ấy.
Yet, he was not like a murderer or an adulterer who is unconcerned about his offense, merely being distressed over his punishment or the possibility of contracting a disease.
Nhưng ông không giống như kẻ giết người hay kẻ ngoại tình không quan tâm gì đến sự vi phạm của họ mà chỉ buồn rầu chán nản trước hình phạt hoặc sợ có thể mắc một chứng bệnh.
Costly nard was often adulterated and even counterfeited.
Vì dầu cam tùng đắt tiền nên người ta thường làm dầu giả hoặc pha loãng.
Jesus himself reminds us: “Whoever becomes ashamed of me and my words in this adulterous and sinful generation, the Son of man will also be ashamed of him when he arrives in the glory of his Father with the holy angels.”—Mark 8:38.
Chính Chúa Giê-su nhắc nhở chúng ta: “Giữa dòng-dõi gian-dâm tội-lỗi nầy, hễ ai hổ-thẹn về ta và đạo ta, thì Con người sẽ hổ-thẹn về kẻ ấy, khi ngự trong sự vinh-hiển của Cha Ngài mà đến với các thiên-sứ thánh” (Mác 8:38).
(Mark 8:34, 38) So the masses of unrepentant Jews of that time obviously made up “this adulterous and sinful generation.”
Vậy toàn thể người Do Thái không ăn năn vào thời đó rõ ràng hợp thành “thế hệ gian dâm và tội lỗi này”.
Even though many have found reasons to reconcile with their mate and preserve their marriage, others have valid reasons to choose the God-given option of divorcing an adulterous mate.
Dù rằng nhiều người đã có lý do để hòa giải với người hôn phối và bảo toàn hôn nhân, nhưng những người khác ly dị người hôn phối ngoại tình vì họ có lý do chính đáng để chọn biện pháp mà Đức Chúa Trời cho phép.
And then he says the same thing about an adultere, or a child that disobeys their parents.
Và ông ¥ y cing nói y hÇt vÁ thông dâm, hay mÙt éa tr " không vâng lƯi.
(Isaiah 66:19) Furthermore, at 2 Corinthians 4:1, 2, we read: “Since we have this ministry . . . , we have renounced the underhanded things of which to be ashamed, not walking with cunning, neither adulterating the word of God, but by making the truth manifest recommending ourselves to every human conscience in the sight of God.”
(Ê-sai 66:19) Ngoài ra, 2 Cô-rinh-tô 4:1, 2 nói: “Được chức-vụ nầy, thì chúng tôi... từ-bỏ mọi điều hổ-thẹn giấu-kín. Chúng tôi chẳng theo sự dối-gạt, và chẳng giả-mạo lời Đức Chúa Trời, nhưng trước mặt Đức Chúa Trời chúng tôi tỏ-bày lẽ thật, khiến lương-tâm mọi người cho chúng tôi là đáng chuộng”.
When scribes and Pharisees asked Jesus Christ for a sign, he said: “A wicked and adulterous generation keeps on seeking for a sign, but no sign will be given it except the sign of Jonah the prophet.”
Khi thầy thông giáo và người Pha-ri-si hỏi Giê-su Christ làm một dấu lạ, ngài đáp: “Dòng-dõi hung-ác gian-dâm nầy xin một dấu lạ, nhưng sẽ chẳng cho dấu lạ khác ngoài dấu lạ của đấng tiên-tri Giô-na”.
8 Upon learning Jesus’ commandments, fornicators, adulterers, homosexuals, thieves, drunkards, and extortioners in ancient Corinth responded to Jesus’ love by quitting those practices.
8 Khi học biết các điều răn của Giê-su, những kẻ tà dâm, ngoại tình, đồng tính luyến ái, trộm cướp, say sưa và tống tiền sống trong thành Cô-rinh-tô xưa đáp lại tình yêu thương của Giê-su bằng cách không làm các việc đó nữa.
“Let marriage be honorable among all,” wrote Paul, “and the marriage bed be without defilement, for God will judge fornicators and adulterers.”
“Mọi người phải kính-trọng sự hôn-nhân, chốn quê-phòng chớ có ô-uế, vì Đức Chúa Trời sẽ đoán-phạt kẻ dâm-dục cùng kẻ phạm tội ngoại-tình”.
We do not adulterate the Word of God by mixing it with human philosophies.
Chúng ta không pha trộn Lời Đức Chúa Trời với triết lý loài người.
A higher law of marriage rejects frivolous divorcing as a course leading to adulterous remarriages.
Luật pháp cao trọng về hôn nhân không cho phép ly dị vì cớ nhỏ nhặt để rồi đi đến sự tái hôn bất chính.
One young Witness remembers the stand he and his brothers took when their mother, long inactive as a Christian, entered an adulterous marriage.
Một Nhân-chứng trẻ tuổi nhớ lại lập trường mà anh và các anh em khác trong gia đình đã quyết định giữ khi mẹ của họ, một tín đồ lâu năm không hoạt động, đã kết hôn dù cho làm thế là phạm tội ngoại tình.
Now we do not do harm to anyone; we are not thieves, drunkards, adulterers.”
Bây giờ chúng tôi chẳng làm hại ai, chẳng trộm cướp, chẳng say sưa và cũng không phạm tội tà dâm”.
(2 Corinthians 6:14-17) No matter what excuses may be offered, adulterating Christianity with pagan festivals is no way to welcome Jesus as a Savior.
Dù có bào chữa thế nào đi nữa, pha loãng đạo đấng Christ với các lễ lộc tà giáo không thể nào là cách để đón mừng Giê-su với tư cách là Đấng Cứu-thế.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ adulterate trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.