alloy trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ alloy trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ alloy trong Tiếng Anh.

Từ alloy trong Tiếng Anh có các nghĩa là hợp kim, tuổi, chất hỗn hợp. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ alloy

hợp kim

noun (metal combined of more elements)

Traces of the alloy had end up on my hands when I hit him.
Dấu vết của loại hợp kim này còn trên tay của tôi khi tôi đánh hắn.

tuổi

noun

chất hỗn hợp

verb

Xem thêm ví dụ

So to produce current, magnesium loses two electrons to become magnesium ion, which then migrates across the electrolyte, accepts two electrons from the antimony, and then mixes with it to form an alloy.
Để tạo ra dòng điện, Magie mất đi 2 electron trở thành ion magie, sau đó đi qua chất điện phân, nhận 2 electron từ ang-ti-moan, sau đó kết hợp với nó hình thành nên một hợp kim.
Similar iron carbides occur also in technical iron alloys and are called cementite.
Các cacbua sắt tương tự cũng có trong các hợp kim sắt kỹ thuật và được gọi là cementit.
Charles Édouard Guillaume won the 1920 Nobel Prize in Physics for his work on nickel steel alloys which he called invar and elinvar.
Năm 1920 Charles Édouard Guillaume giành giải Nobel vật Lý cho nghiên cứu của mình trên hợp kim thép niken mà ông gọi là invar và elinvar.
They are all widely used in electric and electronic applications, as well as in various alloys.
Chúng được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng điện và điện tử, cũng như trong các hợp kim khác nhau.
Back on Earth, shape memory alloys are used to open up clogged arteries as stents, which are small collapsible springs that force open passages.
Trở lại Trái đất, hợp kim nhớ hình đươc dùng để điều trị tắc động mạch như stent, là những lò xo gập tạo áp lực thông mạch.
The Japanese craft of Mokume-gane exploits the color contrasts between laminated colored gold alloys to produce decorative wood-grain effects.
Hội tam điểm Nhật Mokume-gane đã lợi dụng sự tương phản màu sắc giữa màu sắc các hợp kim vàng khi dát mỏng để tạo ra các hiệu ứng kiểu thớ gỗ.
Shakudō is a Japanese decorative alloy of copper containing a low percentage of gold, typically 4–10%, that can be patinated to a dark blue or black color.
Shakudō là một hợp kim đồng được dùng làm trang trí ở Nhật chứa một tỉ lệ thấp vàng, khoảng 4–10%, nó có thể bị gỉ tạo ra màu xanh đậm hoặc màu đen.
The Bronze Age in Ireland commenced around 2000 BC, when copper was alloyed with tin and used to manufacture Ballybeg type flat axes and associated metalwork.
Thời đại đồ đồng tại Ireland được khởi đầu vào khoảng năm 2000 TCN khi đồng đã được nấu chảy lẫn với thiếc để sản xuất rìu phẳng kiểu Ballybeg và các công việc liên quan tới kim loại khác.
The alloy of 90% copper and 10% nickel, remarkable for its resistance to corrosion, is used for various objects exposed to seawater, though it is vulnerable to the sulfides sometimes found in polluted harbors and estuaries.
Hợp kim gồm 90% đồng và 10% nickel, có độ chống ăn mòn đáng chú ý, được dùng trong nhiều ứng dụng có tiếp xúc với nước biển, tuy nhiên nó dễ bị ăn mòn do các hợp chất sulfua tồn tại trong các cảng và cửa sông bị ô nhiễm.
By alloying the steel with tungsten, the carbon diffusion is slowed and the transformation to BCT allotrope occurs at lower temperatures, thereby avoiding the cracking.
Bằng việc tạo hợp kim của thép với wolfram, sự khuếch tán cacbon được làm chậm lại và chuyển đổi thành thù hình BCT xảy ra ở nhiệt độ thấp hơn, vì thế mà tránh được hiện tượng nứt.
The wagon has standard alloy roof rails, 60/40 folding rear seat, and a 12-volt power outlet in the rear compartment, in addition to the same options available on the sedan LS and LT models.
Chiếc wagon có thanh mái hợp kim tiêu chuẩn, ghế sau gập 60/40 và ổ ra 12 volt ở khoang sau, ngoài những tuỳ chọn tương đương có trên mẫu sedan LS và LT.
In the Baron von Welsbach's first alloy, 30% iron (ferrum) was added to purified cerium, hence the name "ferro-cerium".
Kim loại trung gian - trong hợp kim nguyên thủy của Nam tước von Welsbach, 30% sắt (ferrum) được thêm vào xêri (cerium) tinh khiết, vì thế có tên gọi "ferro-cerium".
The Rayleigh number can also be used as a criterion to predict convectional instabilities, such as A-segregates, in the mushy zone of a solidifying alloy.
Số Rayleigh cũng có thể được sử dụng làm tiêu chí dự đoán sự không ổn định của đối lưu, như là đơn thể-A, trong vùng mềm của hợp chất đang đông cứng.
In response, the British government created a nuclear weapons project known as Tube Alloys.
Đáp lại, chính phủ Anh đã tạo ra một dự án vũ khí hạt nhân được gọi là Tube Alloys.
It is the main precursor to all materials made of niobium, the dominant application being alloys, but other specialized applications include capacitors, lithium niobate, and optical glasses.
Hợp chất này là tiền thân của tất cả các vật liệu làm bằng niobi, mà ứng dụng chủ yếu là trong ngành sản xuất hợp kim, nhưng các ứng dụng chuyên dụng khác bao gồm tụ điện, liti niobat và kính quang học.
Denser alloy.
Hợp kim tỷ trọng cao.
The deformation-induced decomposition and microstructural change of cementite is closely related to several other phenomena such as a strong redistribution of carbon and other alloy elements like silicon and manganese in both the cementite and the ferrite phase; a variation of the deformation accommodation at the phase interfaces due to a change in the carbon concentration gradient at the interfaces; and mechanical alloying.
Sự phân hủy gây ra bởi sự biến dạng và thay đổi vi cấu trúc của cementit có quan hệ gần với một vài hiện tượng khác như sự tái phân bổ mạnh của cacbon và các nguyên tố tạo hợp kim khác như silic và mangan trong cả hai pha cementit và ferrit; sự biến động của thích ứng biến dạng tại các mặt phân giới pha do sự thay đổi trong gradient hàm lượng cacbon tại các mặt phân giới; cũng như hình thành hợp kim cơ học.
The composition of the lunar core is not well constrained, but most believe that it is composed of metallic iron alloyed with a small amount of sulfur and nickel.
Thành phần lõi Mặt Trăng không đặc chắc, nhưng phần lớn tin rằng nó gồm một lõi sắt kim loại với một lượng nhỏ lưu huỳnh và niken.
The TC value can also be raised by alloying tungsten with another metal (e.g. 7.9 K for W-Tc).
Giá trị TC cũng có thể được gia tăng bằng cách tạo hợp kim volfram với các kim loại khác (như 7,9 K đối với W-Tc).
Rubin Braunstein of the Radio Corporation of America reported on infrared emission from gallium arsenide (GaAs) and other semiconductor alloys in 1955.
Rubin Braunstein, công ty Radio Corporation of America, phát hiện có bức xạ hồng ngoại trên hợp chất GaAs và các hợp chất khác vào năm 1955.
Gadolinium possesses unusual metallurgic properties, with as little as 1% of gadolinium improving the workability and resistance of iron, chromium, and related alloys to high temperatures and oxidation.
Gadolini cũng có các tính chất luyện kim bất thường, với chỉ khoảng 1% gadolini bổ sung cũng cải thiện khả năng công tác và sức bền của sắt, crom và các hợp kim có liên quan tới nhiệt độ và sự ôxi hóa cao.
The yield strength of pure aluminium is 7–11 MPa, while aluminium alloys have yield strengths ranging from 200 MPa to 600 MPa.
Sức bền của nhôm tinh khiết là 7–11 MPa, trong khi hợp kim nhôm có độ bền từ 200 MPa đến 600 MPa.
For example, for a typical steel alloy, K = 170 GPa, G = 80 GPa and ρ = 7,700 kg/m3, yielding a compressional speed csolid,p of 6,000 m/s.
Ví dụ, một hợp kim thép điển hình, K = 170 GPa, G = 80 GPa và ρ = 7,700 kg/m3, đưa ra vận tốc nén cchất rắn,p là 6,000 m/s.
Molten plutonium, alloyed with other metals to lower its melting point and encapsulated in tantalum, was tested in two experimental reactors, LAMPRE I and LAMPRE II, at LANL in the 1960s.
Plutoni nóng chảy, hợp kim với các kim loại khác để hạ thấp điểm nóng chảy của nó và kết vỏ trong tantali, đã được thử nghiệm trong hai lò phản ứng LAMPRE I và LAMPRE II tại LANL trong những năm 1960.
Many structural alloys corrode merely from exposure to moisture in air, but the process can be strongly affected by exposure to certain substances.
Nhiều cấu trúc hợp kim chỉ bị ăn mòn khi tiếp xúc với độ ẩm trong không khí, nhưng quá trình này có thể bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi việc tiếp xúc với các chất nhất định.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ alloy trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.