affezione trong Tiếng Ý nghĩa là gì?

Nghĩa của từ affezione trong Tiếng Ý là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ affezione trong Tiếng Ý.

Từ affezione trong Tiếng Ý có các nghĩa là bệnh, chứng bệnh, sự gắn bó. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ affezione

bệnh

noun

“I virus che provocano raffreddori e altre affezioni respiratorie prediligono il freddo.
“Siêu vi gây cảm lạnh và những bệnh về đường hô hấp khác thích hợp với môi trường ở nhiệt độ thấp.

chứng bệnh

noun

sự gắn bó

noun

Xem thêm ví dụ

5 Una delle prove che stiamo vivendo negli “ultimi giorni”, caratterizzati da “tempi difficili”, è la mancanza di “affezione naturale”.
5 Một dấu hiệu cho biết chúng ta đang sống trong “ngày sau-rốt” với “những thời-kỳ khó-khăn” là sự “vô-tình” (II Ti-mô-thê 3:1, 3).
Poiché gli uomini saranno amanti di se stessi, . . . senza affezione naturale, non disposti a nessun accordo, calunniatori, senza padronanza di sé, fieri, senza amore per la bontà”. — 2 Timoteo 3:1-3.
Vì người ta đều tư-kỷ,... vô-tình, khó hòa-thuận, hay phao-vu, không tiết-độ, dữ-tợn, thù người lành”.—2 Ti-mô-thê 3:1-3.
Si affeziona a Christie già dal loro primo incontro.
Cô ấy đã phải lòng Willem từ cuộc gặp gỡ đầu tiên.
Infatti l’aggettivo greco àstorgos, reso in italiano “senza affezione naturale”, richiama alla mente una mancanza di amore che invece dovrebbe esistere fra i componenti di una famiglia, specialmente tra genitori e figli.
Thật vậy, trong nguyên ngữ tiếng Hy Lạp, từ aʹstor·gos được dịch là “vô-tình” nói đến sự thiếu tình yêu thương mà các thành viên trong gia đình thường có đối với nhau, nhất là giữa cha mẹ và con cái.
Trascurare un bambino è una forma di maltrattamento che rivela la mancanza di quella che la Bibbia definisce “affezione naturale”.
Bỏ bê con cái là một hình thức ngược đãi cho thấy thiếu một điều mà Kinh Thánh gọi là “tình-nghĩa tự-nhiên”.
Gli esseri umani sono sempre più “amanti di se stessi, . . . senza affezione naturale, . . . senza amore per la bontà, . . . amanti dei piaceri anziché amanti di Dio”, come la Bibbia aveva predetto circa duemila anni fa. — 2 Timoteo 3:1-4.
Người ta ngày càng trở nên “tư-kỷ,... vô-tình,... thù người lành... ưa-thích sự vui chơi hơn là yêu-mến Đức Chúa Trời”, như Kinh Thánh đã báo trước khoảng hai ngàn năm trước.—2 Ti-mô-thê 3:1-4.
La Bibbia predisse che gli “ultimi giorni” sarebbero stati contrassegnati da mancanza di “affezione naturale”, cioè di quel sentimento naturale che esiste di solito tra i componenti della stessa famiglia.
Kinh Thánh báo trước rằng “ngày sau-rốt” sẽ được đánh dấu bởi sự “vô-tình”, tức thiếu tình thân thuộc tự nhiên mà các thành viên trong gia đình thường có đối với nhau.
Non si affezioni troppo.
Đừng trở nên quá thân thiết.
Ma è facile capire perché Paolo li collocò fra l’essere “disubbidienti ai genitori” e l’essere “senza affezione naturale”.
Vậy chúng ta có thể dễ hiểu tại sao Phao-lô đề cập đến chúng sau việc “nghịch cha mẹ” và trước sự “vô-tình”.
3 E Sìchem* si affezionò molto a Dina, figlia di Giacobbe; si innamorò di lei e le parlò in modo persuasivo.
3 Si-chem ngày càng say đắm Đi-na, con gái Gia-cốp, thương yêu nàng và dỗ ngọt để lấy lòng nàng.
Poiché gli uomini saranno amanti di se stessi, amanti del denaro, millantatori, superbi, bestemmiatori, disubbidienti ai genitori, ingrati, sleali, senza affezione naturale, non disposti a nessun accordo, calunniatori, senza padronanza di sé, fieri, senza amore per la bontà, traditori, testardi, gonfi d’orgoglio, amanti dei piaceri anziché amanti di Dio, aventi una forma di santa devozione ma mostrandosi falsi alla sua potenza; e da questi allontànati”. — 2 Timoteo 3:1-5.
Vì người ta đều tư-kỷ, tham tiền, khoe-khoang, xấc-xược, hay nói xấu, nghịch cha mẹ, bội-bạc, không tin-kính, vô-tình, khó hòa-thuận, hay phao-vu, không tiết-độ, dữ-tợn, thù người lành, lường thầy phản bạn, hay nóng giận, lên mình kiêu-ngạo, ưa-thích sự vui chơi hơn là yêu mến Đức Chúa Trời, bề ngoài giữ điều nhơn-đức, nhưng chối-bỏ quyền-phép của nhơn-đức đó. Những kẻ thể ấy, con hãy lánh xa đi” (II Ti-mô-thê 3:1-5)
Le espressioni ‘disubbidienti ai genitori’ e ‘senza affezione naturale’ ben descrivono molte persone d’oggi.
Các câu ‘nghịch cha mẹ’ và ‘vô-tình’ miêu tả rất chính xác tính tình của nhiều người ngày nay.
Molto tempo fa la Bibbia predisse che durante gli “ultimi giorni” di questo empio sistema di cose gli uomini sarebbero stati “amanti di se stessi, . . . senza affezione naturale”.
Từ lâu, Kinh Thánh đã báo trước “trong ngày sau-rốt” của thế gian không kính sợ Thượng Đế như hiện nay, người ta “đều tư-kỷ,... vô-tình”.
La Bibbia prediceva che negli “ultimi giorni” gli uomini sarebbero stati “amanti di se stessi, . . . senza affezione naturale, . . . senza padronanza di sé, fieri, senza amore per la bontà”.
Kinh-thánh tiên tri là trong “ngày sau-rốt” người ta đều “tư-kỷ,... vô-tình,... không tiết-độ, dữ-tợn, thù người lành” (II Ti-mô-thê 3:1-3).
(Luca 21:10, 11) Inoltre, la perdita dell’“affezione naturale” e la presenza di “amanti dei piaceri anziché amanti di Dio” favoriscono l’aumento dell’immoralità sessuale, delle malattie veneree, degli aborti e dei matrimoni infranti. — II Timoteo 3:1-5.
Thêm vào đó, sự “vô tình” và “ưa-thích sự vui chơi hơn là yêu-mến Đức Chúa Trời” làm tăng thêm sự vô luân, các bệnh phong tình, phá thai và hôn nhân đổ vỡ (II Ti-mô-thê 3:1-5).
12 Se una persona si affeziona ai suoi beni come aveva fatto quel giovane ricco, tali beni potrebbero impedirgli di servire Geova con tutto il cuore.
12 Nếu một người lưu luyến của cải như người giàu trẻ tuổi đó, thì sẽ khó phụng sự Đức Giê-hô-va hết lòng.
Viviamo davvero in un tempo in cui molti sono “amanti di se stessi, . . . ingrati, sleali, senza affezione naturale”. — 2 Timoteo 3:1-3.
Thời kỳ của chúng ta quả thật có nhiều người “tư-kỷ... bội-bạc, không tin-kính, vô-tình” (II Ti-mô-thê 3:1-3).
33 E ai tuoi fratelli ho detto, e ho dato anche un comandamento, che si aamassero l’un l’altro e che scegliessero me, loro Padre; ma ecco, sono senza affezione e odiano il loro stesso sangue;
33 Và ta đã nói với các anh em ngươi, cũng như ban ra lệnh truyền, rằng chúng phải athương yêu lẫn nhau, và chúng phải chọn ta, là Cha của chúng; nhưng này, chúng không có tình nghĩa, và chúng thù hằn chính dòng máu của chúng;
La mia affezione si poteva scambiare per emicrania, aderenze pelviche, dismenorrea (dolori mestruali), sindrome dell’intestino irritabile, colite e gastrite.
Bệnh tình của tôi mang biểu hiện của chứng nhức nửa đầu, sự kết dính các mô trong vùng xương chậu, chứng thống kinh (đau trong kỳ kinh nguyệt), hội chứng kích thích ruột, viêm kết tràng và viêm dạ dày.
Poiché gli uomini saranno amanti di se stessi, amanti del denaro, millantatori, superbi, bestemmiatori, disubbidienti ai genitori, ingrati, sleali, senza affezione naturale, non disposti a nessun accordo, calunniatori, senza padronanza di sé, fieri, senza amore per la bontà, traditori, testardi, gonfi d’orgoglio, amanti dei piaceri anziché amanti di Dio, aventi una forma di santa devozione ma mostrandosi falsi alla sua potenza”.
Vì người ta đều tư-kỷ, tham tiền, khoe-khoang, xấc-xược, hay nói xấu, nghịch cha mẹ, bội-bạc, không tin-kính, vô-tình, khó hòa-thuận, hay phao-vu, không tiết-độ, dữ-tợn, thù người lành, lường thầy phản bạn, hay nóng giận, lên mình kiêu-ngạo, ưa-thích sự vui chơi hơn là yêu-mến Đức Chúa Trời, bề ngoài giữ điều nhân-đức, nhưng chối-bỏ quyền-phép của nhân-đức đó”.
(2 Timoteo 3:1-3) La parola greca tradotta “affezione naturale” può includere l’amore che normalmente esiste nelle famiglie.
(2 Ti-mô-thê 3:1-3) Từ Hy Lạp dịch là “vô-tình” có thể bao hàm việc thiếu tình yêu thương tự nhiên giữa những người trong gia đình.
Disse che gli “ultimi giorni” sarebbero stati caratterizzati da slealtà, mancanza di “affezione naturale” e disubbidienza ai genitori, anche da parte di persone che avrebbero avuto “una forma di santa devozione”.
Ông nói rằng “ngày sau-rốt” sẽ được đánh dấu bởi sự thiếu trung tín, “vô-tình” và con cái ngỗ nghịch với cha mẹ, ngay cả giữa những người “bề ngoài giữ đều nhơn-đức”.
(Matteo 24:12) In modo simile, l’apostolo Paolo scrisse: “Gli uomini saranno amanti di se stessi, amanti del denaro, millantatori, superbi, bestemmiatori, disubbidienti ai genitori, ingrati, sleali, senza affezione naturale, non disposti a nessun accordo, calunniatori, senza padronanza di sé, fieri, senza amore per la bontà, traditori, testardi, gonfi d’orgoglio, amanti dei piaceri anziché amanti di Dio”.
(Ma-thi-ơ 24:12) Tương tự thế, sứ đồ Phao-lô viết: “Người ta đều tư-kỷ, tham tiền, khoe-khoang, xấc-xược, hay nói xấu, nghịch cha mẹ, bội-bạc, không tin-kính, vô-tình, khó hòa-thuận, hay phao-vu, không tiết-độ, dữ-tợn, thù người lành, lường thầy phản bạn, hay nóng giận, lên mình kiêu-ngạo, ưa-thích sự vui chơi hơn là yêu-mến Đức Chúa Trời”.
Triste a dirsi, però, specie in questi “tempi difficili” caratterizzati da mancanza di “affezione naturale” si sente parlare di neonati abbandonati dalla madre.
Tuy nhiên, đáng buồn là việc mẹ bỏ con không phải là hiếm nghe nói đến, nhất là trong “những thời-kỳ khó-khăn” ngày nay có đặc điểm là “vô-tình”.
Purtroppo però molti nel mondo d’oggi sono privi di “affezione naturale”.
Đáng buồn thay, nhiều người trên thế giới ngày nay có tinh thần “vô-tình” ấy.

Cùng học Tiếng Ý

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ affezione trong Tiếng Ý, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ý.

Bạn có biết về Tiếng Ý

Tiếng Ý (italiano) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Rôman và được dùng bởi khoảng 70 triệu người, đa số sinh sống tại Ý. Tiếng Ý sử dụng bảng chữ cái Latinh. Trong bảng chữ cái tiếng Ý tiêu chuẩn không có các ký tự J, K, W, X và Y, tuy nhiên chúng vẫn xuất hiện trong các từ tiếng Ý vay mượn. Tiếng Ý được sử dụng rộng rãi thứ hai ở Liên minh châu Âu với 67 triệu người nói (15% dân số EU) và nó được sử dụng như ngôn ngữ thứ hai bởi 13,4 triệu công dân EU (3%). Tiếng Ý là ngôn ngữ làm việc chính của Tòa thánh , đóng vai trò là ngôn ngữ chung trong hệ thống phân cấp của Công giáo La Mã. Một sự kiện quan trọng đã giúp cho sự lan tỏa của tiếng Ý là cuộc chinh phục và chiếm đóng Ý của Napoléon vào đầu thế kỷ 19. Cuộc chinh phục này đã thúc đẩy sự thống nhất của Ý vài thập kỷ sau đó và đẩy tiếng Ý trở thành một ngôn ngữ được sử dụng không chỉ trong giới thư ký, quý tộc và chức năng trong các tòa án Ý mà còn bởi cả giai cấp tư sản.