alabanza trong Tiếng Tây Ban Nha nghĩa là gì?

Nghĩa của từ alabanza trong Tiếng Tây Ban Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ alabanza trong Tiếng Tây Ban Nha.

Từ alabanza trong Tiếng Tây Ban Nha có các nghĩa là khen ngợi, sự ca ngợi, lời khen, ca ngợi, lời tán dương. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ alabanza

khen ngợi

(praise)

sự ca ngợi

(praise)

lời khen

(praise)

ca ngợi

(praise)

lời tán dương

(laud)

Xem thêm ví dụ

Durante estas ocasiones realmente les deleita el significado de las palabras de Isaías 42:10: “Canten a Jehová una canción nueva, su alabanza desde la extremidad de la tierra, ustedes los que están bajando al mar y a lo que lo llena, islas y ustedes los que las habitan”.
Vào những dịp đó họ được thưởng thức ý nghĩa câu Ê-sai 42:10: “Các ngươi là kẻ đi biển cùng mọi vật ở trong biển, các cù-lao cùng dân-cư nó, hãy hát bài ca-tụng mới cho Đức Giê-hô-va, hãy từ nơi đầu-cùng đất ngợi-khen Ngài”.
Para explicar la segunda manera de demostrar el pavor de Jehová, el hermano Morris leyó Proverbios 27:21, donde dice: “El crisol es para la plata, y el horno es para el oro; y un individuo es conforme a su alabanza”.
Thứ nhì, anh Morris đọc Châm-ngôn 27:21: “Lò thử bạc, dót thử vàng; còn sự khen-ngợi thử loài người”.
Recuerdo el gozo que llenó nuestros corazones; todos prorrumpimos en cantos y alabanzas, y lágrimas caían por las mejillas de muchos santos.
Tôi còn nhớ niềm vui tràn đầy lòng chúng tôi. Tất cả chúng tôi bỗng cất cao tiếng hát và ngợi khen Thượng Đế, và nhiều Thánh Hữu đã khóc.
“COMO tu nombre, oh Dios, así es tu alabanza hasta los confines de la tierra.”
“HỠI Đức Chúa Trời, danh Chúa thể nào, thì sự ngợi-khen Chúa thể ấy cho đến các đầu-cùng trái đất”.
Algunos de los cánticos de nuestro cancionero actual, Canten alabanzas a Jehová, mantienen el estilo de armonización a cuatro voces para el provecho de aquellos que disfrutan interpretando las partes de la armonía.
Một số bản nhạc trong sách nhạc mà chúng ta có hiện nay, cuốn Hãy ca hát ngợi khen Đức Giê-hô-va, vẫn còn giữ lại lối bốn giai điệu hòa âm dành cho những ai thích hát bè.
Si hay algo virtuoso, o bello, o de buena reputación, o digno de alabanza, a esto aspiramos” (Artículos de Fe 1:13).
Nếu có điều gì đạo đức, đáng yêu chuộng, hay có tiếng tốt hay đáng khen, thì chúng tôi theo đuổi những điều này” (Những Tín Điều 1:13).
Basándose en el libro de los Salmos, destacó que glorificar a Dios implica rendirle adoración, ofrecerle acción de gracias y darle alabanza (Salmo 95:6; 100:4, 5; 111:1, 2).
Dùng sách Thi-thiên, anh nhấn mạnh rằng việc tôn vinh Đức Chúa Trời bao hàm sự “thờ-lạy”, “cảm-tạ”, và “ngợi-khen”.—Thi-thiên 95:6; 100:4, 5; 111:1, 2.
El “éxito seguro” depende de que Jehová maneje los asuntos en armonía con su justicia y para la alabanza de él. (Isaías 55:11; 61:11.)
“Thành quả chắc chắn” tùy nơi Đức Giê-hô-va thực thi các vấn đề phù hợp với sự công bình của Ngài và để ngợi khen Ngài (Ê-sai 55:11; 61:11).
Su estilo literario la ha hecho objeto de alabanzas, y muchas personas instruidas la han tenido en alta estima.
Người ta ca tụng lối hành văn của Kinh-thánh và nhiều người học cao đã tôn trọng Kinh-thánh.
La dominación de la tierra del pueblo de Jehová —Judá (que significa “Alabanza”)— fue el punto en cuestión en el tiempo de Josafat.
Vấn-đề trong thời Giê-hô-sa-phát là quyền quản-trị trên xứ của dân-sự của Đức Giê-hô-va là xứ Giu-đa (có nghĩa: “khen-ngợi”).
Les dice: “Las bondades amorosas de Jehová mencionaré, las alabanzas de Jehová, conforme a todo lo que nos ha hecho Jehová, hasta el abundante bien a la casa de Israel que les ha hecho conforme a sus misericordias y conforme a la abundancia de sus bondades amorosas.
Ê-sai tuyên bố: “Ta sẽ nói đến những sự nhân-từ của Đức Giê-hô-va, và sự ngợi-khen Đức Giê-hô-va, y theo mọi sự Đức Giê-hô-va đã ban cho chúng ta, và thuật lại phước lớn Ngài đã ban cho nhà Y-sơ-ra-ên, y theo những sự thương-xót và sự nhân-từ vô-số của Ngài.
Queda claro que a Jesús y a su Padre les complacía el clamor de alabanza de los niños.
Rõ ràng, Chúa Giê-su và Cha của ngài đều đẹp lòng khi được ngợi khen bởi con trẻ.
Mis amados hermanos, sigamos el ejemplo de nuestro Salvador y tendamos la mano para servir en vez de procurar la alabanza y el honor de los hombres.
Thưa các anh em thân mến, chúng ta hãy noi theo tấm gương của Đấng Cứu Rỗi cùng tìm đến phục vụ thay vì tìm kiếm lời khen ngợi và vinh dự của loài người.
Cántico número 101 del cancionero Songs of Praise to Jehovah (Cánticos de alabanza a Jehová), publicado en 1928 por los testigos de Jehová.
Bài số 101 trong sách Songs of Praise to Jehovah (Bài hát ca ngợi Đức Giê-hô-va), ấn bản năm 1928, do Nhân Chứng Giê-hô-va xuất bản.
Alabar a Dios. “Bendeciré a Jehová en todo tiempo; constantemente estará su alabanza en mi boca” (Salmo 34:1).
Ngợi khen “Tôi sẽ chúc-tụng Đức Giê-hô-va luôn, sự khen-ngợi Ngài hằng ở nơi miệng tôi”.—Thi-thiên 34:1.
14 Además de peticiones y súplicas sinceras, deberíamos ofrecer oraciones de alabanza y de acción de gracias.
14 Ngoài những lời cầu nguyện và nài xin tận đáy lòng, chúng ta nên dâng lời cầu nguyện để ca ngợi và cảm tạ (Thi-thiên 31:1; 92:1; I Tê-sa-lô-ni-ca 5:18).
Si participáramos en tales prácticas, ¿aceptaría sacrificios de alabanza de nuestros labios?
Nếu chúng ta theo những thói đó, liệu Ngài có chấp nhận của-lễ ngợi khen từ môi miệng chúng ta không?
Podemos manifestar agradecimiento sincero a nuestro amoroso Padre celestial, Jehová Dios, usando nuestras capacidades y recursos para ofrecerle un sacrificio de alabanza, sea en el ministerio público o en “las multitudes congregadas” con nuestros compañeros cristianos (Salmo 26:12).
(Hê-bơ-rơ 13:15) Bằng cách dùng khả năng và tài chính để dâng lời ngợi khen cho Đức Giê-hô-va, trong thánh chức rao giảng hoặc trong “các hội-chúng” gồm các anh em tín đồ Đấng Christ, chúng ta có thể bày tỏ lòng biết ơn chân thành đối với Cha yêu thương trên trời là Giê-hô-va Đức Chúa Trời.
Mientras el magnífico coro cantaba en italiano las hermosas estrofas de “El Espíritu de Dios”, uno podía sentir como si los cielos y la tierra se unieran en un glorioso himno de alabanza y gratitud al Dios Todopoderoso.
Trong khi ca đoàn kỳ diệu hát bằng tiếng Ý bài thánh ca tuyệt vời “Thánh Linh của Thượng Đế,” thì mọi người đều có thể cảm thấy thể như trời và đất cùng hòa nhịp với bài thánh ca tuyệt vời với lời ngợi khen và lòng biết ơn Thượng Đế Toàn Năng.
No extraña que se ganara la alabanza de los suyos.
Bà được ngợi khen cũng chẳng lạ gì!
Son más fuertes y más aptos para abstenerse de toda impiedad35; además, los apetitos carnales inmoderados36, la adicción a la pornografía o a las drogas nocivas37, las pasiones desenfrenadas38, los deseos carnales39 y el orgullo40, se debilitan con una conversión completa al Señor y una determinación de servirle y de emular Su ejemplo41; la virtud engalana sus pensamientos y la confianza en sí mismos aumenta42; el diezmo se percibe como una bendición de felicidad y protección y no como un deber o un sacrificio43; la verdad nos atrae más y aquello digno de alabanza nos llama más la atención44.
Họ kiên trì hơn và có thể chối bỏ tất cả mọi sự không tin kính.35 Ngoài ra, lòng ham muốn không thể kiểm soát,36 thói nghiện ngập hình ảnh sách báo khiêu dâm hoặc ma túy độc hại,37 dục vọng không kiềm chế được,38 những mong muốn về thể xác,39 và tính kiêu căng bất chính40 sẽ giảm bớt khi một người hoàn toàn cải đạo theo Chúa và quyết tâm phục vụ Ngài và noi theo gương Ngài.41 Đức hạnh làm đẹp tư tưởng của họ, và sự tự tin phát triển.42 Tiền thập phân được xem là một phước lành hân hoan và che chở, chứ không phải là một bổn phận hay sự hy sinh.43 Lẽ thật trở nên thu hút hơn, và những điều đáng khen sẽ được theo đuổi hơn.44
En ellos se destacan textos bíblicos útiles, como Filipenses 4:8, que dice: “Cuantas cosas sean verdaderas, cuantas sean de seria consideración, cuantas sean justas, cuantas sean castas, cuantas sean amables, cuantas sean de buena reputación, cualquier virtud que haya y cualquier cosa que haya digna de alabanza, continúen considerando estas cosas”.
Những bài này nêu bật những đoạn Kinh Thánh hữu ích như Phi-líp 4:8: “Phàm điều chi chân-thật, điều chi đáng tôn, điều chi công-bình, điều chi thanh-sạch, điều chi đáng yêu-chuộng, điều chi có tiếng tốt, điều chi có nhân-đức đáng khen, thì anh em phải nghĩ đến”.
Por ejemplo, santificamos el día de reposo al asistir a las reuniones de la Iglesia; al leer las Escrituras y las palabras de los líderes de la Iglesia; al visitar a los enfermos, a los ancianos y a nuestros seres queridos; al escuchar música inspiradora y cantar himnos; al orar a nuestro Padre Celestial con alabanza y acción de gracias; al prestar servicio en la Iglesia; al preparar registros de historia familiar y escribir nuestra historia personal; al relatar a los miembros de nuestra familia relatos que promuevan la fe, al expresarles nuestro testimonio y contarles experiencias espirituales; al escribir cartas a los misioneros y a nuestros seres queridos; al ayunar con un propósito definido; y al pasar tiempo con nuestros hijos y con otras personas en el hogar.
Ví dụ, chúng ta có thể giữ ngày Sa Bát được thánh bằng cách tham dự các buổi nhóm họp của Giáo Hội; đọc thánh thư và những lời của các vị lãnh đạo Giáo Hội của chúng ta; thăm viếng người bệnh, người già cả và những người thân của mình; nghe loại nhạc làm hứng khởi tinh thần và hát các bài thánh ca; cầu nguyện lên Cha Thiên Thượng của chúng ta với lời ngợi khen và sự tạ ơn; thực hiện công việc phục vụ Giáo Hội; chuẩn bị các hồ sơ lịch sử gia đình và lịch sử cá nhân; kể các câu chuyện xây đắp đức tin và chia sẻ chứng ngôn của mình cùng với những người trong gia đình và chia sẻ các kinh nghiệm thuộc linh với họ; viết thư cho những người truyền giáo và những người thân; nhịn ăn có mục đích; và dành ra thời giờ với con cái và những người khác trong gia đình.
(1 Corintios 1:10.) Esto se debe a que, sin importar dónde estén en la Tierra, todos los testigos de Jehová hablan el único lenguaje puro, para la alabanza y gloria de su Padre celestial.
Điều nầy có thể được là vì, dầu cho ở chỗ nào trên mặt đất, tất cả các Nhân-chứng Giê-hô-va đều nói ngôn ngữ thanh sạch duy nhất, mang lại sự ngợi khen và vinh hiển cho Cha của họ ở trên trời.
Según una nota al pie de la página en la Biblia con referencias de la Traducción del Nuevo Mundo, en Isaías 12:2, en lugar de “poderío”, se pudieran usar los términos “melodía” y “alabanza”.
Trong phần phụ chú của bản Kinh-thánh New World Translation Reference Bible chữ “thế lực” trong câu Ê-sai 12:2 này còn có cách dịch khác là “bài hát” và “lời khen ngợi” nữa.

Cùng học Tiếng Tây Ban Nha

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ alabanza trong Tiếng Tây Ban Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Tây Ban Nha.

Bạn có biết về Tiếng Tây Ban Nha

Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3. Nó là tiếng mẹ đẻ của khoảng 352 triệu người, và được dùng bởi 417 triệu người khi tính thêm các người dùng nó như tiếng phụ (theo ước lượng năm 1999). Tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha có ngữ pháp và từ vựng rất giống nhau; số lượng từ vựng tương tự nhau của hai ngôn ngữ này lên đến 89%. Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ cơ bản của 20 quốc gia trên thế giới. Người ta ước tính tổng số người nói tiếng Tây Ban Nha là khoảng 470 đến 500 triệu, làm nó trở thành ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi thứ hai trên thế giới theo số lượng người bản ngữ.