axiom trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ axiom trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ axiom trong Tiếng Anh.

Từ axiom trong Tiếng Anh có các nghĩa là chân lý, sự thật, tiên đề. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ axiom

chân lý

noun (philosophy: supposed self‐evident or necessary truth)

An axiom we all understand is that you get what you pay for.
Một chân lý mà chúng ta đều hiểu là tiền nào của nấy.

sự thật

noun (philosophy: supposed self‐evident or necessary truth)

tiên đề

noun

Xem thêm ví dụ

Archimedes was possibly the first scientist known to have described nature with axioms (or principles) and then deduce new results from them.
Archimedes có lẽ là nhà khoa học đầu tiên được biết đến đã mô tả thiên nhiên với tiên đề (hoặc nguyên tắc) và sau đó suy ra kết quả mới từ họ.
Any "theory of everything" is similarly expected to be based on axioms and to deduce all observable phenomena from them.
Bất kỳ "lý thuyết của tất cả mọi thứ" tương tự như dự kiến sẽ được dựa trên tiên đề và suy luận tất cả các hiện tượng quan sát được từ chúng.
These axioms define the theory of an infinite set.
Những tiên đề này định nghĩa lý thuyết của một tập vô hạn.
The second point cannot in any reasonable way be combined with the first point, as long as the axiom system is genuinely finitary.
Điểm thứ hai không thể kết nối một cách hợp lý với điểm thứ nhất, miễn là hệ thống tiên đề thực sự là hữu hạn.
An axiomatic approach to algorithmic information theory based on the Blum axioms (Blum 1967) was introduced by Mark Burgin in a paper presented for publication by Andrey Kolmogorov (Burgin 1982).
Một cách tiếp cận tiên đề đối với lý thuyết thông tin thuật toán dựa trên các tiên đề Blum (Blum 1967) đã được Mark Burgin giới thiệu trong một bài báo được trình bày để xuất bản bởi Andrey Kolmogorov (Burgin 1982).
If T is a theory in some language, we define a new theory 2T by adding a new binary relation to the language, and adding axioms stating that it is an equivalence relation, such that there are an infinite number of equivalence classes all of which are models of T. It is possible to iterate this construction transfinitely: given an ordinal α, define a new theory by adding an equivalence relation Eβ for each β<α, together with axioms stating that whenever β<γ then each Eγ equivalence class is the union of infinitely many Eβ equivalence classes, and each E0 equivalence class is a model of T. Informally, one can visualize models of this theory as infinitely branching trees of height α with models of T attached to all leaves.
Nếu T là một lý thuyết trong một số ngôn ngữ, chúng ta định nghĩa một lý thuyết 2T mới bằng cách thêm một mối quan hệ nhị phân mới vào ngôn ngữ, và thêm tiên đề nói rằng nó là một mối quan hệ tương đương, sao cho có vô số các lớp tương đương Các mô hình của T. Có thể lặp đi lặp lại cấu trúc này: với định nghĩa thứ tự, xác định một lý thuyết mới bằng cách thêm một tương quan Eβ cho mỗi β <α, cùng với tiên đề nói rằng bất cứ khi nào β <γ thì mỗi lớp tương đương E is là sự kết hợp của vô số các lớp tương đương E,, và mỗi lớp E0equivalence là một mô hình T. Không chính thức, ta có thể hình dung các mô hình của lý thuyết này là cây phân nhánh vô hạn có chiều cao α với các mô hình T gắn liền với tất cả các lá.
Modern Western science takes its beginning from the denial of this commonsense axiom.
Khoa học phương Tây bắt đầu bằng việc phủ nhận tiền đề của nhận thức thông thường này.
Since the pioneering work of Giuseppe Peano (1858–1932), David Hilbert (1862–1943), and others on axiomatic systems in the late 19th century, it has become customary to view mathematical research as establishing truth by rigorous deduction from appropriately chosen axioms and definitions.
Kể từ những công trình tiên phong của Giuseppe Peano (1858–1932), David Hilbert (1862–1943), và của những nhà toán học khác trong thế kỷ 19 về các hệ thống tiên đề, nghiên cứu toán học trở thành việc thiết lập chân lý thông qua suy luận lôgic chặt chẽ từ những tiên đề và định nghĩa thích hợp.
An axiom we all understand is that you get what you pay for.
Một chân lý mà chúng ta đều hiểu là tiền nào của nấy.
Some mathematicians consider these results to have settled the issue, and, at most, allow that it is possible to examine the formal consequences of CH or of its negation, or of axioms that imply one of those.
Một số nhà toán học xem những kết quả này là đã đặt ra vấn đề, và nhiều nhất thì cho phép có thể kiểm tra các kết quả hình thức của CH hoặc phản đề của nó, hoặc của các tiên đề ngụ ý một trong hai điều.
With this definition, the evenness of zero is not a theorem but an axiom.
Với định nghĩa này, tính chẵn của số không không phải là một định lý mà là một tiên đề.
The reason for this is that the axioms for a Boolean algebra are then just the axioms for a ring with 1 plus ∀x x2 = x.
Lý do cho điều này là các tiên đề cho đại số Boolean sau đó chỉ là tiên đề cho một vòng với 1 cộng ∀x x2 = x.
Indeed, "zero is an even number" may be interpreted as one of the Peano axioms, of which the even natural numbers are a model.
Quả thật vậy, mệnh đề "không là một số chẵn" có thể được xem như là một trong các tiên đề Peano, trong đó các số tự nhiên chẵn là một mô hình của tiên đề.
On the Axiom you will survive.
Mọi người chỉ có thể tồn tại được trên Axiom.
Experiments include testing deviations from typical simplifications of economic theory such as the independence axiom and neglect of altruism, fairness, and framing effects.
Các thí nghiệm bao gồm thử nghiệm độ lệch từ các đơn giản hóa điển hình của lý thuyết kinh tế như tiên đề độc lập và sự bế tắc của chủ nghĩa vị tha, tính công bằng, và các hiệu ứng khuôn khổ.
For the definition of a specific bargaining solution it is usual to follow Nash's proposal, setting out the axioms this solution should satisfy.
Đối với định nghĩa của một giải pháp mặc cả cụ thể, thông thường phải tuân theo đề xuất của Nash, đưa ra các tiên đề mà giải pháp này cần đáp ứng.
In abstract algebra, more general structures are defined by relaxing some of the axioms defining a group.
Trong đại số trừu tượng, những cấu trúc tổng quát hơn được xác định bằng cách nới lỏng một số tiên đề nhóm.
Some follow directly from the theory's axioms, whereas others have become clear only in the course of many years of research that followed Einstein's initial publication.
Một số xuất hiện trực tiếp từ những tiên đề của lý thuyết, trong khi một số khác chỉ trở lên rõ ràng sau hơn 90 năm nghiên cứu kể từ khi Einstein công bố lý thuyết này.
The axioms unify both the plane geometry and solid geometry of Euclid in a single system.
Những tiên đề này thống nhất cả hình học phẳng và hình học không gian của Euclid trong một hệ thống duy nhất.
The set of natural numbers (whose existence is postulated by the axiom of infinity) is infinite.
Tập hợp các số tự nhiên (sự tồn tại của nó được xác định bởi tiên đề của vô cùng) là vô hạn.
According to J.T. Smith (2010) it is based on nineteen sequentially independent axioms – each independent of the preceding ones – which are introduced one by one as they are needed in the development, thus allowing the reader to determine on which axioms a given theorem depends.
Theo J.T. Smith (2010) nó là dựa trên mười chín tiên đề độc lập liên tiếp - mỗi tiên đề độc lập với các tiên đề trước - được giới thiệu từng cái một khi chúng cần thiết trong sự phát triển, do đó cho phép người đọc xác định các tiên đề nào là định lý phụ thuộc.
He thus tried to describe "everything" starting from a few axioms.
Do đó, ông đã cố gắng mô tả "mọi thứ" bắt đầu từ một vài tiên đề.
See probability axioms.
Nghi thứ khuyến tu.
The text Grundlagen der Geometrie (tr.: Foundations of Geometry) published by Hilbert in 1899 proposes a formal set, called Hilbert's axioms, substituting for the traditional axioms of Euclid.
(Axiomatization of geometry) Bài chi tiết: Các tiên đề của Hilbert Cuốn sách Grundlagen der Geometrie (tr.: Nền tảng của Hình học) xuất bản bởi Hilbert vào năm 1899 đưa ra một tập hợp chuẩn, bao gồm 21 tiên đề, thay cho các tiên đề Euclid truyền thống.
He has developed ways to algorithmetize the design process for origami, and is the author of the proof of the completeness of the Huzita–Hatori axioms.
Ông đã phát triển một bộ quy tắc sáng tác các mẫu origami mới, đồng thời là người hoàn thiện các bằng chứng của tiên đề Huzita–Hatori.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ axiom trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.