bakery trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ bakery trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ bakery trong Tiếng Anh.

Từ bakery trong Tiếng Anh có các nghĩa là lò bánh mì, tiệm bánh, hiệu bánh mì. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ bakery

lò bánh mì

noun (a shop in which bread and such is baked and sold)

It was those qualities that made it possible for a “bakery” to continue to function safely.
Đây là những đức tính giúp một “lò bánh mì” tồn tại và hoạt động an toàn.

tiệm bánh

noun (a shop in which bread and such is baked and sold)

You're here to get a loan to open up a bakery?
Anh cũng đến vay tiền để mở một tiệm bánh à?

hiệu bánh mì

noun

Xem thêm ví dụ

In 2008, the "95 Youth Labor Union" investigated 50 stores of 85C Bakery Cafe, of which 32 were found to be involved in unlawful practices.
Năm 2008, "Liên đoàn Lao động Thanh niên 95" đã điều tra 50 cửa hàng của 85C Bakery Cafe, trong đó có 32 cửa hàng bị phát hiện có hành vi trái pháp luật.
Bakeries and newspaper kiosks often open very early in the morning, at 05:30 or 06:00, and open every day but not twenty-four hours.
Tiệm bánh và kiốt báo thường mở cửa rất sớm vào buổi sáng, lúc 05:30 hoặc 06:00, và mở cửa hàng ngày nhưng không phải hai mươi bốn giờ.
Every loaf baked in a bakery he owned, by one baker at a time, in a wood- fired oven.
Mỗi chiếc bánh anh ta sỡ hữu chỉ nướng bởi 1 người trong một thời điểm, và được đặt trong lò đốt bằng gỗ.
You're here to get a loan to open up a bakery?
Anh cũng đến vay tiền để mở một tiệm bánh à?
And when Lionel started his bakery, the French pooh- pooh- ed it.
Và khi Lionel bắt đầu tiệm bánh thì người Pháp coi thường nó.
Ctenosaura bakeri was first described by Norwegian-born American zoologist Leonhard Stejneger in 1901, while working for the Smithsonian Institution.
Ctenosaura bakeri được mô tả lần đầu tiên bởi nhà động vật học gốc Na Uy Leonhard Hess Stejneger năm 1901, khi đang làm việc cho Viện Smithsonian.
And this is more or less, a whole- meal, handmade, small- bakery loaf of bread. Here we go.
Và cái này thì, một ổ bánh mì bột, làm tay ở một tiệm bánh nhỏ.
On 17 November 1951, the J. Lyons company began weekly operation of a bakery valuations job on the LEO (Lyons Electronic Office).
Vào tháng 11 năm 1951, công ty J. Lyons bắt đầu thực hiện công việc đánh giá bánh mì trên LEO (Lyons Electronic Office - Văn phòng Điện tử Lyons).
She also works in a bakery, and her salary is paid in flour.
Chị cũng làm việc trong một tiệm bánh, và chị được trả lương bằng bột mì.
When Tomoya leaves the bakery to move into his own apartment, Nagisa visits him almost every day and cooks meals for him, keeping him company.
Khi Tomoya rời tiệm bánh nhà cô và tới căn hộ của mình, Nagisa tới nhà Tomoya hằng ngày và nấu ăn cho cậu.
And when Lionel started his bakery, the French pooh-pooh-ed it.
Và khi Lionel bắt đầu tiệm bánh thì người Pháp coi thường nó.
Following the takeover, the company began an expansion drive to turn Ladurée from the single rue Royale bakery into a chain, setting up pastry shops and tea rooms on the Champs-Élysées and in Le Printemps Haussmann in 1997, followed by Ladurée Bonaparte in 2002.
Sau khi tiếp quản, công ty bắt đầu nỗ lực mở rộng, mở các cửa hàng bánh ngọt và phòng trà trên Đại lộ Champs-Élysées và ở Le Printemps Haussmann vào năm 1997, tiếp đó là Ladurée Bonaparte vào năm 2002.
The pair begin their search in the Paradise Shopping Mall, disguised as bakery employees.
Cặp đôi bắt đầu tìm kiếm trong Trung tâm mua sắm Paradise và cải trang thành nhân viên tiệm bánh.
Frank Pepe Pizzeria Napoletana in New Haven, Connecticut, was another early pizzeria which opened in 1925 (after the owner served pies from local carts and bakeries for 20–25 years) and is famous for its New Haven–style Clam Pie.
Frank Pepe Pizzeria Napoletana ở New Haven, Connecticut, là một tiệm bánh pizza mở cửa vào năm 1925 (sau khi chủ nhà phục vụ bánh từ các xe địa phương và tiệm bánh trong 20–25 năm) và nổi tiếng với chiếc bánh Clam Pie kiểu New Haven. Cháu trai của Frank Pepe Sal Consiglio đã mở một cửa hàng cạnh tranh, Apizza của Sally, ở cuối dãy nhà bên kia, vào năm 1938.
From 2009 to October 2014, in Sydney, Australia, 85°C Bakery Cafe paid four workers (three Taiwan Chinese nationals on Working Holiday Visas and one PRC Chinese exchange student) only 56% of the lawful minimum wage.
Từ năm 2009 đến tháng 10 năm 2014, tại Sydney, Úc, 85 °C Bakery Cafe đã trả cho bốn công nhân (ba công dân Trung Quốc Đài Loan về thị thực làm việc trong kỳ nghỉ và một sinh viên trao đổi Trung Quốc PRC) chỉ bằng 56% mức lương tối thiểu hợp pháp.
The addresses of the homes: No. 5 Makoris Street near the Labban Bakery.
Địa chỉ của các ngôi nhà: No. 5 Makoris Street gần Labban Bakery.
Google: tell us about the places you know, to discover the places you'll love. so that now, when you choose to review that restaurant, handy- man or bakery on Google, we'll be able to personalize your search results so they match what you like
Google: cho chúng tôi biết về những địa điểm bạn biết, để khám phá những địa điểm bạn yêu thích. như vậy, ngay bây giờ khi bạn chọn để đánh giá nhà hàng, cửa hàng đồ thủ công hoặc tiệm bánh trên Google, chúng tôi có thể cá nhân hóa kết quả tìm kiếm của bạn để chúng khớp với những gì bạn thích
The Holder family also owns the PAUL bakery chain in France.
Gia đình Holder cũng sở hữu chuỗi cửa hàng bánh PAUL ở Pháp.
The city's center is a sequence of alternating single blocks of solid urban edifices, such as banks, middle-class hotels, gas stations, pharmacies, Chinese bakeries and electronic retailers followed by long rows of low-end food stalls, makeshift shops, motor-bike repair services, mini-markets, laundry, gas, lock-picker services and mobile phone shops.
Trung tâm của thành phố là một chuỗi các khối đơn lẻ của các tòa nhà đô thị vững chắc, như ngân hàng, khách sạn trung lưu, trạm xăng, nhà thuốc, tiệm bánh Trung Quốc và các nhà bán lẻ điện tử, sau đó là các cửa hàng thực phẩm cấp thấp, cửa hàng tạm thời, xe máy dịch vụ sửa chữa xe đạp, chợ nhỏ, dịch vụ giặt ủi, gas, dịch vụ chọn lọc và cửa hàng điện thoại di động.
I can't believe honey got mom the bakery.
Không tin được cô Honey tặng mẹ tiệm bánh rồi.
And with that confidence surge, I thought, "Well, it's time to create a real bakery, so let's paint it."
Và với sự tự tin tăng lên, tôi nghĩ "Đến lúc mở một tiệm bánh đúng nghĩa rồi, hãy bắt đầu sơn nó thôi".
In 1355, Sergius introduced a charter which required the construction of auxiliary buildings, such as refectory, kitchen, and bakery.
Năm 1355, Sergius đã giới thiệu một điều lệ yêu cầu xây dựng các công trình phụ trợ, như nhà ăn, nhà bếp, và lò bánh mì.
On Sundays, our family took bread and pastries from our bakery to the meeting place to share with others.
Vào mỗi ngày chủ nhật, cả nhà chúng tôi mang bánh mì và bánh ngọt từ tiệm của gia đình đến nơi nhóm họp để chia sẻ với các anh chị.
The witch's demands eventually bring the baker and his wife into contact with Jack, who is selling his beloved cow, Milky-White, and to whom the baker offers magic beans left to him by his father (which were stolen from the witch) which grow into a large beanstalk; with Red Riding Hood, whose red cape the couple noticed when she stopped by the bakery earlier to buy bread and sweets on her way to grandmother's house; with blonde-haired Rapunzel, whose tower the baker's wife passes in the woods; and with Cinderella, who also runs into the baker's wife while fleeing from the pursuing prince and whose ball outfit includes gold slippers.
Yêu cầu của Phù thủy dẫn Baker và Vợ anh đến gặp Jack, cậu đã bán con bò sữa trắng yêu quý của mình cho Baker để đổi lấy hạt đậu ma thuật của cha Baker để lại cho anh (cha anh đã trộm từ vườn của Phù thủy), hạt đậu sẽ nhanh chóng trở thành một cây đậu khổng lồ; với Cô bé quàng khăn đỏ, chiếc áo choàng đỏ ngọc của cô đã làm vợ chồng Baker chú ý khi cô dừng lại mua kẹo trên đường đến nhà bà ngoại; với Rapunzel, Vợ của Baker đã đi ngang qua tháp của cô trong rừng; còn Lọ Lem đã gặp Vợ của Baker khi đang chạy trốn khỏi Hoàng tử sau đêm dạ tiệc.
He escaped from the Missouri State Penitentiary in 1967 by hiding in a truck transporting bread from the prison bakery.
Ông đã thoát khỏi Nhà tù Hình sự bang Missouri năm 1967 bằng cách náu mình trong một chiếc xe vận chuyển bánh mì từ lò bánh của nhà tù.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ bakery trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.