bilheteria trong Tiếng Bồ Đào Nha nghĩa là gì?

Nghĩa của từ bilheteria trong Tiếng Bồ Đào Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ bilheteria trong Tiếng Bồ Đào Nha.

Từ bilheteria trong Tiếng Bồ Đào Nha có các nghĩa là cửa sổ, Cửa sổ, cửa bán vé, cửa kính, cửa nhỏ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ bilheteria

cửa sổ

(window)

Cửa sổ

(window)

cửa bán vé

(wicket)

cửa kính

(window)

cửa nhỏ

(wicket)

Xem thêm ví dụ

Em maio de 2005, entretanto, ela retornou às telas com o sucesso de bilheteria Monster-in-Law, em que contracenou com Jennifer Lopez.
Năm 2005, bà trở lại màn ảnh với bộ phim Monster-in-Law, đóng cùng với Jennifer Lopez.
Ele trabalhou nos sucessos de bilheteria Iron Man (2008) e Iron Man 2 (2010).
Anh cũng là biên kịch cho các phim Tropic Thunder (2008) và Iron Man 2 (2010).
Como um dos filmes de maior bilheteria do ano, Gravity é o filme de maior sucesso de crítica e comercialmente de Bullock.
Không chỉ là một trong những bộ phim có doanh thu cao nhất trong năm, Gravity còn là bộ phim thành công nhất của Bullock về mặt thương mại lẫn nghệ thuật.
O Box Office Mojo estava sem expectativa com relação à bilheteria do filme, contudo, este se emergiu como um sucesso comercial e faturou 161 milhões mundialmente.
Trang web Box Office Mojo lo ngại về doanh thu của bộ phim, tuy nhiên nó lại đạt được thành công thương mại với doanh thu 161 triệu đô.
O departamento financeiro ainda estava ocupado contando o dinheiro das bilheterias.
Ban kế toán lúc đó đang bận rộn đếm số tiền vừa nhận từ các quầy vé.
O filme arrecadou 8.188.587 de dólares no fim de semana, chegando a terceiro lugar nas bilheterias.
Phim mang về 8.188.587 đô-la Mỹ trong tuần đầu ra mắt, xếp thứ 3 trên các phòng .
Scott Mendelson da Forbes observou que, com base no conteúdo do trailer, o filme estava sendo "vendido como Capitão América 3, ao contrário de Vingadores 2.5 ou "Homem de Ferro 4", o que poderia ajudar a manter as expectativas de bilheteria do filme em cheque.
Scott Mendelson từ Forbes gọi trailer này bằng từ "phi thường" và cho rằng dựa theo nội dung của trailer, bộ phim đang "được phát hành dưới tên Captain America 3, thay vì Avengers 2,5 hay Người Sắt 4," và việc này có thể có ích trong việc kiểm soát doanh thu phòng ước tính của bộ phim.
Eles especularam que o filme arrecadaria em torno de 170 000 000 dólares nas bilheterias da América do Norte.
Họ dự đoán rằng doanh thu phim tại Bắc Mỹ có thể đạt 170 triệu USD.
A abertura de Smurfs ainda era mais forte do que o esperado, uma vez que alguns analistas de bilheteria previu que iria abrir abaixo de 30 milhões de dólares.
Mặc dù vậy, doanh thu của Xì Trum đã vượt cao hơn dự đoán, khi một số nhà phân tích cho rằng doanh thu của nó sẽ dưới 30 triệu.
O filme ficou em primeiro nas bilheterias em seu primeiro fim de semana, acumulando US$ 48.745.440, o que foi visto como "forte porém inexpressivo pelos padrões dos sucessos instantâneos".
Phim đứng đầu về doanh thu trong tuần đầu công chiếu với 48.745.440 đô la, một con số "lớn nhưng không ấn tượng so với tiêu chuẩn phim bom tấn ngày nay".
Quando a Segunda Guerra Mundial começou, os lucros da bilheteria diminuíram.
Sau khi chiến tranh thế giới thứ II bùng nổ, lợi nhuận từ các phòng sụt giảm.
No Japão, é o terceiro filme de maior bilheteria de todos os tempos, o segundo filme estrangeiro de maior bilheteria (atrás de Titanic) e o filme de maior bilheteria da Disney.
Ở Nhật Bản, đây là phim có doanh thu cao thứ ba mọi thời đại, phim nhập khẩu có doanh thu cao thứ hai (sau Titanic) và phim Disney có doanh thu cao nhất.
Lançado em março de 1949, foi um sucesso de bilheteria, mas é geralmente considerado um dos trabalhos menos empolgantes do diretor.
Ra mắt vào tháng 3 năm 1949, bộ phim là một thành công phòng , nhưng thường bị coi là một trong những thành tựu dưới phong độ của đạo diễn.
Ele fez seu retorno artístico através do filme de comédia romântica Finding Mr. Destiny, que obteve um bom êxito de bilheteria na Coreia do Sul.
Anh quay trở lại với sự nghiệp bằng phim hài lãng mạn Finding Mr. Destiny, phim khá thành công tại các phòng .
Excluindo relançamentos, tem a maior bilheteria inicial entre as animações que não são sequências (um recorde anteriormente detido por Procurando Nemo) e entre os filmes da Walt Disney Animation Studios (um recorde anteriormente detido por O Rei Leão).
Không tính các lần phát hành lại, đây là bộ phim có doanh thu lần phát hành đầu tiên cao nhất trong số các phim hoạt hình không có phần tiếp theo (kỷ lục này trước đây do phim Đi tìm Nemo giữ) và trong số các phim hoạt hình của Walt Disney Animation Studios (kỷ lục này trước đây do Vua sư tử giữ).
A confiança se provou acertada: Pirates of the Caribbean: The Curse of the Black Pearl estreou em primeiro nas bilheterias, arrecadando US$ 46.630.690 em seu primeiro fim de semana, e US$ 70.625.971 desde seu lançamento, na quarta-feira.
Sự tin tưởng của họ được đền đáp: Cướp biển vùng Ca-ri-bê: Lời nguyền tàu Ngọc Trai Đen mở màn với vị trí số 1, đạt doanh thu 46,630,690 đô-la Mỹ trong tuần công chiếu đầu tiên và 70,625,971 đô-la Mỹ sau ngày thứ Tư công chiếu.
Donnie Darko, o segundo filme de grande sucesso de Gyllenhaal, não foi um sucesso de bilheteria depois de sua estreia em 2001, mas, eventualmente, se tornou um filme cult favorito.
Donnie Darko, bộ phim lớn thứ hai của Gyllenhaal, không thu được thành công từ phòng khi ra mắt năm 2001, nhưng vẫn trở thành một bộ phim độc đáo được yêu thích.
O filme conseguiu permanecer no topo das bilheterias em seu terceiro fim de semana, apesar da concorrência com novos filmes, ganhando US$ 18,5 milhões e caiu 34%.
Bộ phim được quản lý để đứng đầu phòng cuối tuần thứ ba của nó, bất chấp sự cạnh tranh từ những người mới và cũ, thu về 18,5 triệu USD trong khi giảm 34%.
Rumores de um filme ressurgiram após o lançamento do filme Sex and the City, em 2008, que provou ser um sucesso em bilheteria.
Tin đồn về một bộ phim quay trở lại sau khi Sex and the City phát hành vào năm 2008 và đạt thành công về thương mại.
Depois de Frozen ter finalizado o seu primeiro fim de semana com um recorde de 93,6 milhões de dólares durante a Ação de Graças, a maioria dos observadores de bilheteria especulou que o filme iria encerra com entre 250 e 300 milhões de dólares na América do Norte.
Sau khi Nữ hoàng băng giá kết thúc dịp cuối tuần đầu tiên khởi chiếu với doanh thu kỷ lục 93,6 triệu USD dịp Lễ Tạ ơn, hầu hết các nhà quan sát doanh thu cho rằng phim sẽ thu về tổng cộng 250 đến 300 triệu USD ở thị trường Bắc Mỹ.
Em 2015, a Disney alcançou sua maior bilheteria anual em todo o mundo e na América do Norte.
Vào năm 2012, Disney đạt được mức doanh thu phòng hàng năm cao nhất khu vực Bắc Mỹ.
Arrecadou um total de US$ 23.2 milhões em seu primeiro dia, e US$ 63.1 milhões no primeiro fim de semana em 3.992 cinemas, estreando em primeiro lugar nas bilheterias.
Bộ phim đã mang lại doanh thu 23,100,000$ ngay ngày đầu tiên, và 63,000,000$ trong tuần đầu ra mắt tại 3992 rạp chiếu bóng, đứng đầu bảng xếp hạng phim hay.
Seus filmes Mystic Pizza (1988), Steel Magnolias (1989), pelo qual The Pelican Brief (1993), My Best Friend's Wedding (1997), Notting Hill (1999), Runaway Bride (1999), Ocean's Eleven (2001), Ocean's Twelve (2004), Charlie Wilson's War (2007), Valentine's Day (2010), Eat Pray Love (2010) e Mirror Mirror (2012) trouxeram coletivamente bilheteria de mais de 2.6 bilhões de dólares, fazendo dela uma das atrizes mais bem sucedidas em termos de bilheteria.
Những bộ phim của cô như Mystic Pizza (1988), Sleeping with the Enemy (1991), Hook (1991), The Pelican Brief (1993), My Best Friend's Wedding (1997), Conspiracy Theory (1997), Notting Hill (1999), Runaway Bride (1999), Ocean's Eleven (2001), Mona Lisa Smile (2003), Ocean's Twelve (2004), Charlie Wilson's War (2007), Valentine's Day (2010), Eat Pray Love (2010) và Mirror Mirror (2012) thu về tổng lợi nhuận phòng hơn 2.6 tỷ đô-la Mỹ, giúp cô trở thành một trong những nữ diễn viên ăn khách nhất.
O filme arrecadou 8 658 814 dólares no seu dia de estreia e 28 638 131 no primeiro fim de semana, vindo de 2 674 cinemas, com uma média de 10 710 dólares por cinema, ficando em primeiro lugar nas bilheterias, na frente do décimo oitavo filme da franquia James Bond, Tomorrow Never Dies.
Phim thu về 8.658.814 USD trong ngày đầu tiên ra rạp và 28.638.131 USD trong dịp cuối tuần đầu tiên từ 2.674 rạp, trung bình doanh thu tại mỗi rạp là 10.710 USD, đứng thứ nhất trên bảng xếp hạng doanh thu phòng , vượt trên bộ phim thứ mười tám của loạt phim James Bond, Tomorrow Never Dies.
Ele aceitou o trabalho por várias razões, mesmo ainda não tendo um protagonista: foi prometido a Wyler um salário de 350 mil dólares além de oito por cento da bilheteria (ou três por cento do lucro líquido, seja qual fosse o maior), e também queria trabalhar em Roma novamente (onde havia filmado em 1953 o filme Roman Holiday).
Dù vẫn còn thiếu một nam diễn viên chính, Wyler đã nhận công việc vì nhiều nguyên nhân: Ông được hứa khoản tiền lương căn bản 350.000 dollar cũng như 8% tổng thu nhập bán (hoặc 3% lợi nhuận, nếu cái nào lớn hơn), và ông lại muốn làm việc ở Roma (nơi ông đã quay cuốn Roman Holiday).

Cùng học Tiếng Bồ Đào Nha

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ bilheteria trong Tiếng Bồ Đào Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Bồ Đào Nha.

Bạn có biết về Tiếng Bồ Đào Nha

Tiếng Bồ Đào Nha (português) là một ngôn ngữ Roman có nguồn gốc từ bán đảo Iberia của châu Âu. Nó là ngôn ngữ chính thức duy nhất của Bồ Đào Nha, Brasil, Angola, Mozambique, Guinea-Bissau, Cabo Verde. Tiếng Bồ Đào Nha có khoảng 215 đến 220 triệu người bản ngữ và 50 triệu người nói như ngôn ngữ thứ hai, tổng số khoảng 270 triệu người. Tiếng Bồ Đào Nha thường được liệt kê là ngôn ngữ được nói nhiều thứ sáu trên thế giới, thứ ba ở châu Âu. Năm 1997, một nghiên cứu học thuật toàn diện đã xếp hạng tiếng Bồ Đào Nha là một trong 10 ngôn ngữ có ảnh hưởng nhất trên thế giới. Theo thống kê của UNESCO, tiếng Bồ Đào Nha và tiếng Tây Ban Nha là các ngôn ngữ của châu Âu phát triển nhanh nhất sau tiếng Anh.