convoy trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ convoy trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ convoy trong Tiếng Anh.

Từ convoy trong Tiếng Anh có các nghĩa là đoàn hộ tống, hộ tống, hộ vệ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ convoy

đoàn hộ tống

noun

You're gonna go after those guys that hit my convoy, huh?
Các cậu sẽ đuổi theo bọn đã hạ đoàn hộ tống của tôi chứ hả?

hộ tống

verb

You're gonna go after those guys that hit my convoy, huh?
Các cậu sẽ đuổi theo bọn đã hạ đoàn hộ tống của tôi chứ hả?

hộ vệ

verb

Xem thêm ví dụ

During heavy North Atlantic gales, Convoy SC 121 lost seven ships to three separate U-boat attacks before reaching Londonderry Port on 13 March.
Trong hoàn cảnh thời tiết khắc nghiệt mùa Đông tại Bắc Đại Tây Dương, Đoàn tàu SC-121 bị mất bảy tàu buôn bởi ba đợt tấn công riêng biệt của U-boat đối phương trước khi đến được Derry vào ngày 13 tháng 3.
January and February 1942 were spent escorting Russian convoys, including convoys PQ 7B, QP-5, PQ 12, PQ 13 and QP-9.
Tartar trải qua tháng 1 và tháng 2 năm 1942 hộ tống một loạt các đoàn tàu vận tải đi sang Nga, bao gồm PQ-7B, QP-5, PQ-12, PQ-13 và QP-9.
From 8 December, she and Escapade provided the screen for the cruiser Edinburgh escorting the Russian Convoy PQ 6 to Kola Inlet.
Từ ngày 8 tháng 12, Echo và Escapade đã cùng tàu tuần dương Edinburgh hộ tống Đoàn tàu Vận tải PQ 6 đi sang Nga đến bán đảo Kola.
Convoy RA 54B departed Archangel on 26 November 1943 bound for Loch Ewe.
Đoàn tàu RA 54B khởi hành từ Arkhangelsk vào ngày 26 tháng 11 để hướng đi Loch Ewe, chuyến đi bị ảnh hưởng nặng bởi thời tiết xấu.
Subsequently, until the fall of 1943, Greene escorted a fast troop convoy from Norfolk to the United Kingdom and return, and operated off Bermuda.
Sau đó cho đến mùa Thu năm 1943, Greene hộ tống các đoàn tàu vận tải chuyển quân nhanh từ Norfolk sang Anh Quốc và quay về, và hoạt động ngoài khơi Bermuda.
While south of New Georgia escorting a convoy, Taylor, Ralph Talbot, and La Valette (DD-448) were ordered to join O'Bannon, Chevalier, and Selfridge already embroiled in a slugfest with nine Japanese destroyers covering the Vella Lavella evacuation group.
Đang khi hộ tống một đoàn tàu vận tải về phía Nam New Georgia, Taylor cùng Ralph Talbot và La Vallette (DD-448) được lệnh gia nhập cùng O'Bannon, Chevalier và Selfridge, vốn đã đụng độ với chín tàu khu trục Nhật Bản bảo vệ cho đội triệt thoái Vella Lavella.
The Spetsnaz often conducted missions to ambush and destroy enemy supply-convoys.
Spetsnaz thường tiến hành các nhiệm vụ phục kích và tiêu diệt các đoàn xe tiếp tế của địch.
Before having the engine work complete at Pearl Harbor, the cruiser convoyed troops to Palmyra Atoll and Johnston Atoll operating on only three of her four engines; she then returned to San Francisco on 13 January 1942 for engineering repairs and installation of new search radar and 20 mm guns.
Không thể hoàn thành toàn bộ việc đại tu các động cơ tại Trân Châu Cảng, chiếc tàu tuần dương đã tham gia vận chuyển binh lính đến Palmyra và đảo san hô Johnston trong khi chỉ có ba trong số bốn turbine của nó hoạt động; sau đó nó quay về San Francisco vào ngày 13 tháng 1 năm 1942 để sửa chữa động cơ cũng như trang bị radar dò tìm mới và bổ sung pháo phòng không 20 mm.
The Allies considered dispatching an anti-submarine patrol in response to the 29 May fix, but were unable to do so as all anti-submarine craft were already committed to protecting a northbound troop convoy.
Quân Đồng Minh đã phái các tàu chống tàu ngầm đi tuần tra để đáp lại lời cảnh báo vào ngày 29 tháng 5, tuy nhiên họ không thể huy động được toàn bộ tàu chống tàu ngầm vì chúng đã được đăng ký bảo vệ cho quân đoàn vận chuyển trên phía Bắc.
Conner put to sea from New York 12 May 1918 to escort a convoy to the Azores and Brest, France.
Conner khởi hành từ New York vào ngày 12 tháng 5 năm 1918 hộ tống một đoàn tàu vận tải đi đến Azores và Brest, Pháp.
After the operation was abandoned on 25 September, she escorted the damaged battleship Barham to Freetown, where Echo was retained for local convoy defence, not rejoining the Flotilla until the end of October.
Sau khi chiến dịch bị hủy bỏ vào ngày 25 tháng 9, nó hộ tống cho thiết giáp hạm Barham bị hư hại đi đến Freetown, và ở lại đây cho nhiệm vụ hộ tống vận tải tại chỗ, chỉ gia nhập trở lại Chi hạm đội vào cuối tháng 10.
During World War 2 Durban was an extremely busy waystation for convoys of ships en route to the fronts in North Africa and the Far East.
Trong Thế chiến thứ 2, Durban là một trạm dừng rất đông đúc cho các đoàn tàu vận tải trên các tuyến đường đến Bắc Phi và Viễn Đông.
Charles Ausburne's first mission which took place between 1 April and 8 May 1943 was to escort a convoy from New York to Casablanca, returning with another.
Hoạt động đầu tiên của Charles Ausburne là hộ tống một đoàn tàu vận tải đi từ New York đến Casablanca, Bắc Phi từ ngày 1 tháng 4 đến ngày 8 tháng 5 năm 1943, và quay trở về cùng một đoàn tàu khác.
In January and February 2009, there was a series of two air strikes in Sudan and one in the Red Sea allegedly conducted by Israel against a convoy of 17 trucks containing Iranian arms, possibly Fajr-3 artillery rockets, being smuggled to the Gaza Strip through Sudan.
Trong tháng 1 và 2 năm 2009, có một loạt các vụ không kích vào Sudan và một tại Biển Đỏ, do Israel tiến hành nhắm vào các võ khí của Iran được đưa lén vào Dải Gaza băng qua Sudan.
In May she was assigned to the 14th Destroyer Flotilla of the Mediterranean Fleet where she escorted convoys and supported Allied operations in the Aegean.
Đến tháng 5, nó được chuyển sang Chi hạm đội Khu trục 14 trực thuộc Hạm đội Địa Trung Hải để hộ tống các đoàn tàu vận tải và hỗ trợ các hoạt động của Đồng Minh tại vùng biển Aegea.
The convoy arrived on 2 September, and the escort carrier's planes photographed the landing of the occupation troops at Yokohama the same day.
Đoàn tàu đến nơi vào ngày 2 tháng 9, và máy bay của nó tiến hành các phi vụ trinh sát hình ảnh hỗ trợ cho cuộc đổ bộ của lực lượng chiếm đóng lên Yokohama cùng ngày hôm đó.
She was escorting a convoy from Tripoli at the time.
Nó đang hộ tống một đoàn tàu vận tải từ Tripoli vào lúc đó.
Four days later, Waters returned to sea and, on 30 December 1943, joined the screen of a Guadalcanal-bound convoy.
Bốn ngày sau Waters trở ra khơi, và vào ngày 30 tháng 12 năm 1943 đã tham gia hộ tống một đoàn tàu hướng đi Guadalcanal.
Biter joined a convoy for Greenock and arrived without incident on 19 November and went to Dundee for an overhaul.
Biter tham gia một đoàn tàu vận tải đi Greenock và đến nơi mà không gặp sự cố gì vào ngày 19 tháng 11 trước khi được gửi đến Dundee để đại tu.
The details of every surprise attack, every secret convoy and every U-boat in the bloody Atlantic go into that thing. And out comes gibberish.
Chi tiết về tất cả các cuộc đột kích, tất cả các đoàn xe bí mật, tất cả các tàu ngầm trên Đại Tây Dương, đều đi qua cỗ máy kia... và biến thành một mớ vô nghĩa.
Kenya returned to escorting Arctic convoys between March and May 1942.
Kenya quay trở lại nhiệm vụ hộ tống các đoàn tàu vận tải Bắc Cực từ tháng 3 đến tháng 5 năm 1942.
Not long after that attack, at about 1900, Wainwright parted company with convoy PQ 17 to rejoin her own task unit, then heading off to meet the supposed threat posed by the possible sortie of a German surface force built around Tirpitz, Admiral Scheer, and Admiral Hipper.
Không lâu sau đợt tấn công này, lúc khoảng 19 giờ 00, Wainwright tách khỏi Đoàn tàu PQ-17 để gia nhập trở lại đơn vị đặc nhiệm của nó, rồi hướng đến một địa điểm nhằm đối đầu với một mối đe dọa không có thật, do một báo cáo sai về việc xuất phát một lực lượng tàu nổi đối phương, được xây dựng chung quanh các thiết giáp hạm Tirpitz, Admiral Scheer và tàu tuần dương Admiral Hipper.
Frobisher joined the 4th Cruiser Squadron of the Eastern Fleet in March 1942 and commenced operations in the Indian Ocean, escorting convoys around the African coast, spending brief periods in the Selborne dry dock at Simonstown, South Africa.
Frobisher gia nhập Hải đội Tuần dương 4 thuộc Hạm đội Viễn Đông Anh Quốc vào tháng 3 năm 1942 và thực hiện các hoạt động tại Ấn Độ Dương, hộ tống các đoàn tàu vận tải chung quanh bờ biển châu Phi và trải qua những đợt bảo trì ngắn trong ụ tàu Selborne tại Simonstown thuộc Nam Phi.
Until VJ day on 15 August, the warship performed convoy and patrol duty between Ulithi and Okinawa.
Cho đến ngày chiến thắng 15 tháng 8, nó làm nhiệm vụ tuần tra và hộ tống giữa Ulithi và Okinawa.
On 12 July, she departed the assault area, returning on 17 July, to Scoglitti, and on 31 July, to Palermo, with convoys.
Nó rời khu vực tấn công vào ngày 12 tháng 7, quay trở lại vào ngày 17 tháng 7, đi đến Scoglitti và vào ngày 31 tháng 7 đã đi đến Palermo cùng đoàn tàu vận tải.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ convoy trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.