entreat trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ entreat trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ entreat trong Tiếng Anh.

Từ entreat trong Tiếng Anh có các nghĩa là khẩn khoản, cầu khẩn, khẩn cầu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ entreat

khẩn khoản

verb

cầu khẩn

verb

I shall return to Rome and entreat Crassus to aid in crushing Spartacus and his rebellion.
Tôi sẽ quay về Rome và cầu khẩn Crassus để giúp tiêu diệt Spartacus và binh đoàn của hắn.

khẩn cầu

verb

Xem thêm ví dụ

The invitation was much like the one presented by God to the apostle Paul, who saw in vision a man entreating him: “Step over into Macedonia and help us.”
Lời mời gọi từa tựa như lời Đức Chúa Trời đã kêu gọi sứ đồ Phao-lô, khi có lần nọ ông nhận được một sự hiện thấy về một người đàn ông kia nài nỉ: “Hãy qua xứ Ma-xê-đoan mà cứu giúp chúng tôi” (Công-vụ các Sứ-đồ 16:9, 10).
“I three times entreated the Lord that it might depart from me,” he wrote.
Ông viết: “Đã ba lần tôi cầu-nguyện Chúa cho nó lìa xa tôi”.
I spent many nights tearfully entreating Jehovah about these matters.
Nhiều đêm, tôi cầu nguyện trong nước mắt với Đức Giê-hô-va về những điều này.
We entreat you to consider these questions prayerfully.
Chúng tôi tha thiết mong bạn hãy thành tâm xem xét những câu hỏi này.
FRlAR My leisure serves me, pensive daughter, now. -- My lord, we must entreat the time alone.
Anh em giải trí phục vụ cho tôi, con gái trầm ngâm, bây giờ. -- chúa của tôi, chúng tôi phải van nài thời gian một mình.
The Bible tells us that after she heard the words of the apostle Paul and got baptized, she entreated Paul and his companions: “If you men have judged me to be faithful to Jehovah, enter into my house.”
Kinh Thánh cho chúng ta biết rằng sau khi nghe sứ đồ Phao-lô giảng và làm báp têm, bà nài xin Phao-lô và bạn đồng hành: “Nếu các ông đã đoán tôi là trung-thành với Chúa, thì hãy vào nhà tôi”.
In a powerful exhortation uttered before his death, Joshua entreated the whole nation: “Now if it is bad in your eyes to serve Jehovah, choose for yourselves today whom you will serve, whether the gods that your forefathers who were on the other side of the River served or the gods of the Amorites in whose land you are dwelling.”
Trong lời khuyên mạnh mẽ trước khi qua đời, Giô-suê khẩn khoản kêu gọi toàn thể dân sự: “Nếu chẳng thích cho các ngươi phục-sự Đức Giê-hô-va, thì ngày nay hãy chọn ai mà mình muốn phục-sự, hoặc các thần mà tổ-phụ các ngươi đã hầu việc bên kia sông, hoặc các thần dân A-mô-rít trong xứ mà các ngươi ở”.
“And now I would that ye should be humble, and be submissive and gentle; easy to be entreated; full of patience and long-suffering; being temperate in all things; being diligent in keeping the commandments of God at all times; asking for whatsoever things ye stand in need, both spiritual and temporal; always returning thanks unto God for whatsoever things ye do receive.
“Và giờ đây, tôi mong rằng đồng bào hãy khiêm nhường, biết phục tùng và hiền lành; dễ dạy; lòng đầy kiên nhẫn và nhịn nhục; ôn hòa trong mọi việc; chuyên tâm tuân giữ những lệnh truyền của Thượng Đế bất cứ lúc nào; chuyên tâm bất cứ những gì mình cần, về vật chất lẫn tinh thần; luôn luôn biết dâng lời tạ ơn Thượng Đế về bất cứ những gì mình nhận được.
“He entreated all to follow His example.
“Ngài khẩn thiết kêu gọi mọi người noi theo gương Ngài.
(Psalm 113:5, 6) After all, he continues figuratively to spread out his hands, entreating his people to return despite the fact that their stubbornness has made him “feel hurt.”
(Thi-thiên 113:5, 6) Dẫu vậy, Ngài vẫn tiếp tục dang tay theo nghĩa bóng, kêu gọi dân Ngài trở lại, mặc dù sự cứng đầu của họ khiến Ngài “cảm thấy đau lòng”.
But instead of promoting social reform on a broad scale, Jesus entreated individuals to repent and abandon their corrupt ways.
Nhưng thay vì đề xướng cải cách lại xã hội trong tầm mức rộng lớn, Giê-su khuyên người ta ăn năn và bỏ đường lối tham nhũng của họ.
Bear in mind Paul’s words: “I entreat you by the compassions of God, brothers, to present your bodies a sacrifice living, holy, acceptable to God, a sacred service with your power of reason.
Hãy nhớ lời của Phao-lô: “Hỡi anh em, tôi lấy sự thương-xót của Đức Chúa Trời khuyên anh em dâng thân-thể mình làm của-lễ sống và thánh, đẹp lòng Đức Chúa Trời, ấy là sự thờ-phượng phải lẽ của anh em.
This orientation, which is also described as collaboration, problem solving, or a win-win orientation, entreats both sides in the dispute to consider their opponent's outcomes as well as their own Competing Individuals who enjoy negotiations because they present an opportunity to win something.
Định hướng này, cũng được mô tả là hợp tác, giải quyết vấn đề hoặc định hướng giành chiến thắng-thắng, lôi kéo cả hai bên trong tranh chấp xem xét kết quả của đối phương cũng như của họ Cạnh tranh Cá nhân tận hưởng các cuộc đàm phán vì họ có cơ hội giành được một cái gì đó.
Understandably, Paul entreated his dear friend Timothy: “O Timothy, guard what is laid up in trust with you, turning away from the empty speeches that violate what is holy and from the contradictions of the falsely called ‘knowledge.’
Cho nên có thể hiểu tại sao Phao-lô tha thiết khuyên người bạn thân yêu Ti-mô-thê: “Hỡi Ti-mô-thê, hãy giữ lấy sự giao-phó đã nấy cho con, tránh những lời hư-không phàm-tục và những sự cãi lẽ bằng tri-thức ngụy xưng là tri-thức.
He said: “Really on this account I entreated to see and speak to you, for because of the hope of Israel this chain I have around me.”
Ông nói: “Đó là lý do tôi xin được gặp và nói chuyện với anh em.
(Proverbs 31:10-12, 28) Single women too have a dignified place in God’s arrangement, and Christian men are admonished to “entreat . . . older women as mothers, younger women as sisters with all chasteness.” —1 Timothy 5:1, 2.
(Châm-ngôn 31:10-12, 28) Những người nữ độc thân cũng có vai trò đáng trọng trong sự sắp đặt của Đức Chúa Trời. Nam tín đồ Đấng Christ được khuyến giục hãy “khuyên-dỗ... đàn-bà có tuổi cũng như mẹ, bọn thiếu-nữ như chị em, mà phải lấy cách thanh-sạch trọn-vẹn”.—1 Ti-mô-thê 5:1, 2.
He entreated his fellow Christians “by the compassions of God” and “on the basis of love” rather than by the weight of his apostolic authority.
Ông “lấy sự thương-xót của Đức Chúa Trời” và “lòng yêu-thương” mà van nài anh em tín đồ Đấng Christ thay vì dùng thẩm quyền sứ đồ của mình.
The apostle Paul entreated fellow anointed Christians to walk worthily of their heavenly calling, doing so “with complete lowliness of mind and mildness, with long-suffering, putting up with one another in love, earnestly endeavoring to observe the oneness of the spirit in the uniting bond of peace.”
Sứ đồ Phao-lô nài xin các anh chị em tín đồ đấng Christ được xức dầu bước đi xứng đáng với việc Đức Chúa Trời kêu gọi họ lên trời, tức là “phải khiêm-nhường đến đều, mềm-mại đến đều, phải nhịn-nhục, lấy lòng thương-yêu mà chìu nhau, dùng dây hòa-bình mà giữ-gìn sự hiệp một của Thánh-Linh” (Ê-phê-sô 4:1-3).
The apostle Paul wrote to Christians in Rome: “Consequently I entreat you by the compassions of God, brothers, to present your bodies a sacrifice living, holy, acceptable to God, a sacred service with your power of reason.
Sứ đồ Phao-lô viết cho tín đồ đấng Christ ở Rô-ma: “Vậy, hỡi anh em, tôi lấy sự thương-xót của Đức Chúa Trời khuyên anh em dâng thân-thể mình làm của-lễ sống và thánh, đẹp lòng Đức Chúa Trời, ấy là sự thờ-phượng phải lẽ của anh em.
“In this behalf I three times entreated the Lord that it might depart from me.”
“Đã ba lần tôi cầu-nguyện Chúa cho nó lìa xa tôi”.
Let us, then, never neglect the reminder Paul gave to the Christians in Ephesus: “I, therefore, the prisoner in the Lord, entreat you to walk worthily of the calling with which you were called, with complete lowliness of mind and mildness.” —Ephesians 4:1, 2.
Vì thế, chúng ta chớ bao giờ coi thường lời Phao-lô nhắc nhở tín đồ Đấng Christ thành Ê-phê-sô: “Vậy, tôi là kẻ tù trong Chúa, khuyên anh em phải ăn-ở một cách xứng-đáng với chức-phận mà Chúa đã gọi anh em, phải khiêm-nhường đến điều, mềm-mại đến điều”.—Ê-phê-sô 4:1, 2, chúng tôi viết nghiêng.
Those entreating me, the daughter of my scattered ones, will bring a gift to me.
Những người van nài ta, tức con gái dân ta bị tản mác, sẽ đem lễ vật đến cho ta.
Thus, mature Christians appeal to the hearts of their brothers, entreating them, as did the apostle Paul.
Vì thế tín đồ đấng Christ thành thục sẽ thu hút được lòng các anh chị em của họ và thúc giục họ như sứ đồ Phao-lô đã làm (II Cô-rinh-tô 8:8; 10:1; Phi-lê-môn 8, 9).
I lost no time in entreating him earnestly not to be absurd; to come in and shut the door.'
Tôi bị mất không có thời gian entreating anh tha thiết không là một nghịch lý, đi vào và đóng cửa cửa. ́
The students broadcast pleadings back toward the troops: "We entreat you in peace, for democracy and freedom of the motherland, for strength and prosperity of the Chinese nation, please comply with the will of the people and refrain from using force against peaceful student demonstrators."
Các sinh viên nói qua loa với các lực lượng quân đội: "Chúng tôi cầu xin bạn vì hòa bình, vì dân chủ và tự do của quê hương, vì sức mạnh và thịnh vượng của dân tộc Trung Quốc, hãy tuân thủ ý chí của nhân dân và không sử dụng vũ lực với những sinh viên biểu tình một cách hòa bình."

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ entreat trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.