flattop trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ flattop trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ flattop trong Tiếng Anh.

Từ flattop trong Tiếng Anh có các nghĩa là tàu sân bay, Tàu sân bay, hàng không mẫu hạm, Hàng không mẫu hạm, nhím. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ flattop

tàu sân bay

Tàu sân bay

hàng không mẫu hạm

Hàng không mẫu hạm

nhím

Xem thêm ví dụ

After a Christmas respite at Ulithi from 24–30 December, Vincennes returned to the waters off Formosa, again screening the flattops.
Sau kỳ nghỉ Giáng sinh tại Ulithi từ ngày 24 đến ngày 30 tháng 12 năm 1944, Vincennes quay lại vùng biển ngoài khơi Đài Loan, một lần nữa hộ tống cho các tàu sân bay.
The flattops launched air strikes between 14 and 16 December.
Các tàu sân bay tung ra các đợt không kích từ ngày 14 đến ngày 16 tháng 12.
After a short stay in port at Pearl Harbor, the escort carrier got underway on 9 March with replacement aircraft for the flattops of the Pacific Fleet.
Sau một chặng dừng ngắn tại Trân Châu Cảng, Altamaha lên đường vào ngày 9 tháng 3 với những máy bay thay thế dành cho các tàu sân bay của Hạm đội Thái Bình Dương.
The next day, the flattops launched strikes against the Volcano Islands in preparation for the forthcoming assault against that Japanese bastion.
Sang ngày hôm sau, các tàu sân bay không kích xuống quần đảo Volcano nhằm chuẩn bị cho cuộc tấn công tiếp theo lên thành trì này của Nhật Bản.
Peterson, who got his first flattop haircut in 1952, hired three barbers to give haircuts on the floor of his showrooms.
Peterson, người đã cắt tóc đầu tiên vào năm 1952, đã thuê ba thợ cắt tóc để cắt tóc trên sàn phòng trưng bày của mình.
Six days later, she sailed again, steaming via Manus for Hollandia, escorting the same task group as planes from the flattops pounded the New Guinea coast to support landings by General Douglas MacArthur's troops.
Sáu ngày sau, nó lại lên đường đi ngang qua Manus để đến Hollandia, hộ tống cùng đội đặc nhiệm tiếp liệu trong khi các tàu sân bay không kích dọc bờ biển New Guinea để hỗ trợ cho cuộc đổ bộ của lực lượng dưới quyền Đại tướng Douglas MacArthur.
One of Lexington's pilots reported this victory with the radio message, "Scratch one flattop".
Một phi công của Lexington đã báo cáo chiến thắng này bằng một thông điệp radio nổi tiếng "Xóa sổ một tàu sân bay" (Scratch one flattop).
While the American aircraft were attacking the Japanese flattops, Yorktown and Lexington had been alerted by an intercepted message that indicated that the Japanese knew of their whereabouts and prepared to fight off a retaliatory strike, which came shortly after 11:00.
Trong khi các máy bay Mỹ đang bậm bịu với các tàu sân bay Nhật, Yorktown và Lexington được báo động do một tin điện bắt được cho thấy vị trí của họ đã bị quân Nhật biết rõ, bắt đầu chuẩn bị để chống lại một cuộc tấn công trả đũa, vốn diễn ra không lâu sau lúc 11 giờ.
For the remainder of her participation in the war Welles cruised with either the fast carriers or with their logistics unit as the flattops launched air strikes on Japan's inner defenses and supported from a distance the invasions at Luzon, Iwo Jima, and Okinawa.
Trong thời gian tham gia chiến tranh còn lại của Welles, nó di chuyển cùng với các tàu sân bay nhanh hay các đơn vị tiếp liệu của chúng, khi lực lượng này tung ra các cuộc không kích vào vòng phòng ngự bên trong của chính quốc Nhật Bản, hỗ trợ từ xa cho các cuộc tấn công lên Luzon, Iwo Jima và Okinawa.
The slate of air operations resumed again within a few days, Vincennes screening the flattops as their planes struck Leyte, Cebu, and Negros.
Nhịp điệu của các đợt không kích lại tiếp nối vài ngày sau đó, khi Vincennes bảo vệ cho các tàu sân bay trong lúc máy bay của chúng tấn công Leyte, Cebu và Negros.
Three days later, she joined TF 38 and acted as a screen while the mighty flattops launched air strikes on Iwo Jima, Chichi Jima, Saipan, Yap, Ulithi, Peleliu, and Formosa.
Nó gia nhập Lực lượng Đặc nhiệm 38 ba ngày sau đó, hoạt động trong thành phần hộ tống trong khi các tàu sân bay tung ra các đợt không kích xuống Iwo Jima, Chichi Jima, Saipan, Yap, Ulithi, Peleliu và Đài Loan.
Next she fought off an air attack against the flattops near the Marianas 21 February splashing an enemy plane, and the next day again guarded the carriers in air strikes on Saipan, Tinian, and Guam.
Sau đó, nó tham gia đánh trả một đợt không kích nhắm vào các tàu sân bay gần Marianas vào ngày 21 tháng 2, bắn rơi một máy bay đối phương; và ngày hôm sau tiếp tục bảo vệ các tàu sân bay trong các đợt không kích nhắm vào Saipan, Tinian và Guam.
In July 1986, Peterson offered a free flattop haircut to anyone who attended the opening of his third store at 82nd and Foster.
Vào tháng 7 năm 1986, Peterson cung cấp dịch vụ cắt tóc miễn phí cho bất kỳ ai tham dự khai trương cửa hàng thứ ba của mình tại số 82 và Foster.
Long Island returned to the West Coast on 20 September, as the new "baby flattops" took up the slack in the Pacific war zones.
Long Island quay trở lại Bờ Tây vào ngày 20 tháng 9, khi những chiếc "tàu sân bay con" mới thay phiên tại khu vực chiến sự Thái Bình Dương.
That day and the next, she fought off repeated torpedo plane attacks aimed for the flattops.
Trong ngày hôm đó và ngày tiếp theo, nó đã đánh trả các đợt tấn công ngư lôi liên tục bằng máy bay nhắm vào các tàu sân bay.
Peterson is widely known in Portland for writing and starring in his own low-budget commercials, for his trademark flattop haircut, catch phrases including "Free is a very good price" and referring to his store as "the happy place to buy."
Peterson được biết đến rộng rãi ở Portland vì đã viết và tham gia vào các quảng cáo ngân sách thấp của riêng mình, vì kiểu tóc Flattop thương hiệu của mình, bắt các cụm từ bao gồm "Miễn phí là một mức giá rất tốt" nơi để mua. "
Back in the United States on 24 February 1958, the flattop made her 5th Mediterranean deployment from 2 September 1958 – 12 March 1959.
Quay trở về Hoa Kỳ ngày 24 tháng 2 năm 1958, chiếc tàu chiến lại thực hiện đợt hoạt động thứ 5 ở Địa Trung Hải từ ngày 2 tháng 9 năm 1958 đến ngày 12 tháng 3 năm 1959.
On 26 November, she rejoined the fast carriers and escorted three of the mighty flattops for strikes on Kwajalein on 4 December before returning to Pearl Harbor five days later.
Ngày 26 tháng 11, nó gia nhập trở lại cùng lực lượng tàu sân bay nhanh, và đã hộ tống ba tàu sân bay cho cuộc không kích xuống Kwajalein vào ngày 4 tháng 12 trước khi quay trở về Trân Châu Cảng năm ngày sau đó.
While Fletcher moved north with his two flattops and their screens in search of the enemy, Japanese search planes located the oiler Neosho and her escort, Sims and misidentified the former as a carrier.
Trong khi Fletcher di chuyển lực lượng của ông với hai tàu sân bay lên phía Bắc và tung lực lượng tìm kiếm đối phương, các máy bay trinh sát Nhật đã phát hiện chiếc tàu chở dầu Neosho và chiếc tàu khu trục theo hộ tống Sims, và nhận nhầm chiếc đầu là một tàu sân bay.
The data gathered by her crew greatly improved the combat readiness of later "baby flattops".
Những dữ liệu mà thủy thủ đoàn thu thập được đã cải thiện đáng kể tình trạng sẵn sàng chiến đấu của các "tàu sân bay con" sau này.
About an hour and a half later, the major phase of the battle, nicknamed "The Marianas Turkey Shoot", opened when the American flattops launched their fighters to intercept the first of four raids from the Japanese carriers.
Khoảng một giờ rưỡi sau đó, "Cuộc săn vịt trời Mariana vĩ đại", tên lóng của trận cuộc đối đầu chính mở màn khi các tàu sân bay Hoa Kỳ tung máy bay tiêm kích ra ngăn chặn đợt đầu tiên trong số bốn đợt không kích từ tàu sân bay Nhật Bản.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ flattop trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.