grunge trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ grunge trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ grunge trong Tiếng Anh.

Từ grunge trong Tiếng Anh có các nghĩa là Grunge, vết bẩn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ grunge

Grunge

noun (subgenre of alternative rock)

vết bẩn

noun

Xem thêm ví dụ

But you like rap and he likes grunge.
Nhưng anh thích rap anh ấy thích grunde
Lindsay Zoladz of Pitchfork notes Garbage prevailed in the glory days of alternative-rock "probably because their sound was a hectic amalgamation of almost everything that mingled on the format's airwaves: electronica, punk, industrial rock, grunge, and the occasional trip-hop".
Lindsay Zoladz của tờ Pitchfork nhận xét Garbage đã ngự trị trên ngai vàng của những ngày alternative-rock còn hoàng kim "chắc chắn là bởi thứ âm thanh họ tạo ra là một hỗn hợp âm thanh sôi động bao gồm gần như mọi thứ được trộn lẫn trong một định dạng chung là sóng âm thanh: electronica, punk, industrial rock, grunge, và thỉnh thoảng có trip-hop".
After considering a "Techno Hannah," "Half-Dolla Hannah," (Hip hop) and the "Anti-Hannah," (Grunge) Miley decides that her fans like her for who she is.
Sau khi cho những ý kiến về phong cách nhạc và ăn mặc như "Techno Hannah", "Half-Dolla Hannah" (Hip hop) và "Anti-Hannah" (Grunge), Miley quyết định rằng fan hâm mộ sẽ thích cô ấy như thế nào.
From the 1990s alternative rock began to dominate rock music and break through into the mainstream in the form of grunge, Britpop, and indie rock.
Từ những năm 1990, alternative rock bắt đầu thống trị nhạc rock và bước vào đời sống âm nhạc chính thống trong các hình thức grunge, Britpop, và indie rock.
The district's chief water resources are the Yom River, and the secondary Khlong Bang Kaeo and Khlong Grung Grak.
Nguồn nước chính của huyện này là sông Yom, phụ lưu của Khlong Bang Kaeo và Khlong Grung Grak.
In the early 1990s, shoegazing groups were pushed aside by the American grunge movement and early Britpop acts such as Suede, forcing the relatively unknown bands to break up or reinvent their style altogether.
Vào đầu thập kỷ 1990, các ban nhạc shoegazing bị "đẩy ra ngoài" bởi làn sóng grunge từ Mỹ và các nghệ sĩ Britpop thời kỳ đầu như Suede, ép những ban nhạc tương đối vô danh tan rã hay phải thay đổi phong cách.
By the mid-1990s, as elements of the movement began to attract mainstream interest, particularly grunge and then Britpop, post-grunge and pop-punk, the term alternative began to lose its meaning.
Tới giữa những năm 90, những trào lưu mới bắt đầu có được những mối quan tâm lớn hơn, từ grunge tới Britpop, post-grunge và pop-punk, dẫn tới alternative dần bị mất đi ý nghĩa vốn có.
Many of these bands tended to mix elements of British traditional rock (or British trad rock), particularly the Beatles, Rolling Stones and Small Faces, with American influences, including post-grunge.
Nhiều trong số những ban nhạc này có xu hướng kết hợp các yếu tố của British traditional rock (hay gọi tắt là British trad rock), đặc biệt là The Beatles, Rolling Stones và Small Faces, với những ảnh hưởng của âm nhạc Mỹ, bao gồm cả post-grunge.
Billy Corgan, leader of The Smashing Pumpkins, considered Master of Reality the album that "spawned grunge".
Billy Corgan, thủ lĩnh The Smashing Pumpkins, cho rằng Master of Reality đã "sản sinh ra grunge."
Conscious of the grunge genre that had made their names, particularly Vig's, the band made every effort to avoid sounding similar, deliberately striving to make a pop record.
Nhận thức được việc dòng grunge đã làm nên tên tuổi của nhóm trước đó, đặc biệt là các sản phẩm âm nhạc của Vig, nhóm đã nỗ lực để tránh việc tạo nên những âm thanh na ná như vậy, cố gắng một cách thận trọng tạo nên một đĩa nhạc mang hơi hướng của pop.
Feeling disillusioned by the heavy detuned rock popular in the Seattle grunge scene upon which Sub Pop had built its image, Cobain—inspired by his contemporary listening habits—began writing songs that were more melodic.
Cảm thấy không hài lòng với thứ rock phổ thông tại Seattle mà Sub Pop cũng đang cố định hình cho họ, Cobain – lấy cảm hứng từ thói quen nghe nhạc của mình – đã quyết định viết những ca khúc giàu tính giai điệu hơn.
He is the grandson of Jan-Eric Rehn who was a guitarist in 1960s band The Panthers and the nephew of Chris Rehn of Swedish post-grunge/pop rock band Takida.
Anh là cháu của Jan-Eric Rehn một tay guitar trong ban nhạc The Panthers những năm 1960 và cháu của Chris Rehn ban nhạc post-grunge/pop rock Takida của Thụy Điển.
In the late 1980s, Nirvana established itself as part of the Seattle grunge scene, releasing its first album, Bleach, for the independent record label Sub Pop in 1989.
Cuối thập niên 1980, Nirvana được thành lập trong làn sóng nhạc grunge tại Seattle; nhóm phát hành album đầu tay Bleach qua hãng đĩa độc lập Sub Pop vào năm 1989.
The game's soundtrack consists of eight vocal rock songs and seven instrumental rock and electronic songs, all fast-paced with elements of grunge, hip-hop and rap.
Nhạc nền của trò chơi bao gồm 8 bài vocal rock và 7 bài instrumental rock và electronic, tất cả đều có nhịp độ nhanh với các yếu tố grunge, hip-hop and rap.
Some post-grunge bands, like Candlebox, were from Seattle, but the subgenre was marked by a broadening of the geographical base of grunge, with bands like Los Angeles' Audioslave, and Georgia's Collective Soul and beyond the US to Australia's Silverchair and Britain's Bush, who all cemented post-grunge as one of the most commercially viable subgenres of the late 1990s.
Một số ban nhạc post-grunge, ví dụ như Candlebox, là đến từ Seattle, nhưng tiểu thể loại này lại được đánh dấu bởi việc mở rộng lãnh thổ nhạc grunge với các ban nhạc như Audioslave từ Los Angeles, Collective Soul từ Georgia, Silverchair từ Úc và Bush từ Anh, những người đã giúp củng cố nhạc post-grunge trở thành một trong những tiểu thể loại có tiềm năng thương mại lớn nhất vào cuối những năm 1990.
Despite this, many post-grunge bands adopted a hard rock sound and in the 2000s there came a renewed interest in established bands, attempts at a revival, and new hard rock bands that emerged from the garage rock and post-punk revival scenes.
Bất chấp điều này, nhiều ban nhạc post-grunge vẫn theo đuổi, nỗ lực hồi sinh hard rock và đã tạo ra một làn sóng hâm mộ mới trong những năm 2000, các nhóm hard rock mới ra đời từ sự hồi sinh của dòng garage rock và post-punk.
Silverchair's alternative rock sound had evolved throughout their career, differing styles on specific albums steadily growing more ambitious over the years, from grunge on their debut to more recent work displaying orchestral and art rock influences.
Alternative rock của Silverchair đã phát triển trong suốt sự nghiệp của họ, phong cách khác nhau album cụ thể ổn định phát triển nhiều tham vọng hơn trong những năm qua, từ grunge trên đầu tay của họ làm việc gần đây hiển thị các ảnh hưởng đá cho dàn nhạc và nghệ thuật.
According to Cobain, he had been attempting to conceal his pop songwriting at this time, and was reluctant to include the song on Bleach for fear of alienating the band's then-largely grunge fan base.
Vào thời gian này, Cobain đang cố gắng để che giấu đi khuynh hướng viết nhạc pop của mình, và anh đã miễn cưỡng cho bài hát này vào album Bleach vì sợ sự xa lánh của những người hâm mộ nhạc grunge với ban nhạc.
It's a grunge thing.
Đó là điều khó chịu.
Well, it's a grunge thing.
À, đó là điều khó chịu.
The grunge sound of their debut album Pablo Honey (1993) had led critics to dismiss Radiohead as "Nirvana-lite", and neither the album nor the singles "Stop Whispering" and "Anyone Can Play Guitar" matched the chart success of "Creep".
Âm thanh grunge của album Pablo Honey (1993) khiến họ bị gọi gọi là 1 ban nhạc bắt chước "Nirvana", và không single nào trong album như "Stop Whispering" và "Anyone Can Play Guitar" đạt được đến sự nổi tiếng của "Creep".
Grunge is dead.
Grunge chết rồi.
In the 1990s following the release of the band's first live album, Swallow This Live, the band experienced some line up changes and the fall of pop metal with the grunge movement.
Trong những năm 1990 sau khi phát hành album live đầu tiên của ban nhạc, Swallow This Live, ban nhạc đã trải qua một số thay đổi và sự sụp đổ của kim loại pop với phong trào grunge.
And let's leave all that grunge shit behind us, eh?
Hãy đưa tôi ra khỏi sự đau đớn chết tiệt này đi, hãy vứt ngay cái thứ rác rưởi ấy đi.
Genres such as heavy metal, new wave, punk rock, and grunge music "took power chords into new arenas, often with a reduced emphasis on tonal function.
Các thể loại như là heavy metal(rock), new wave(rock), punk rock và dòng nhạc grunge “lấy những hợp âm mạnh(power chord) đưa vào những hoàn cảnh mới, thường với nhấn mạnh việc giảm sử dụng Giọng điệu.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ grunge trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.