mistrust trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ mistrust trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ mistrust trong Tiếng Anh.

Từ mistrust trong Tiếng Anh có các nghĩa là nghi ngờ, hồ nghi, không tin, ngờ vực. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ mistrust

nghi ngờ

verb

In today’s world there is a climate of mistrust.
Khắp nơi trên thế giới người ta có thái độ chung là nghi ngờ lẫn nhau.

hồ nghi

verb

không tin

verb

I can understand why you might mistrust me.
Tôi có thể hiểu lí do ngài không tin tôi.

ngờ vực

verb

I see the weariness in your eyes, the mistrust.
Ta thấy sự mệt mỏi trong đôi mắt cậu, sự ngờ vực.

Xem thêm ví dụ

Philistines mistrust David (1-11)
Dân Phi-li-tia không tin Đa-vít (1-11)
However, that fell through due to mistrust and duplicity by both men.
Tuy nhiên nó đã thất bại do sự thiếu tin cậy và tráo trở của cả hai người đàn ông.
That incident likely cemented John’s mistrust of Catholicism.
Sau sự việc này, có lẽ Calvin càng mất lòng tin vào Công giáo.
A mistrust and misunderstanding of statistics is associated with the quotation, "There are three kinds of lies: lies, damned lies, and statistics".
Một sự nghi ngờ và tìm hiểu sai về số liệu thống kê được kết hợp với các trích dẫn, “có ba loại của sự lừa dối: dối trá, rất dối trá và thống kê”.
For example, can you imagine that decent, civic, talented people are going to run for office if they really do believe that politics is also about managing mistrust?
Ví dụ, bạn có thể tưởng tượng người dân thường, có quyền và tài năng sẽ chạy đua vào chính quyền nếu họ thực sự tin rằng chính trị là quản lý sự bất tín nhiệm?
It creates mistrust between the inmates and the staff.
Làm mất lòng tin giữa nhân viên quản giáo và phạm nhân.
From his youth, he is said to have been arrogant and dissolute, full of mistrust and envy.
Từ khi còn trẻ, ông được kể là ngạo mạn và phóng đãng, đầy ngờ vực và ghen tị.
We are assuming that our societies are going to be based on mistrust.
Giả dụ rằng xã hội của ta sẽ dựa trên sự bất tín.
Logographers were a unique aspect of the Athenian justice system: evidence for a case was compiled by a magistrate in a preliminary hearing and litigants could present it as they pleased within set speeches; however, witnesses and documents were popularly mistrusted (since they could be secured by force or bribery), there was little cross-examination during the trial, there were no instructions to the jury from a judge, no conferencing between jurists before voting, the juries were huge (typically between 201 and 501 members), cases depended largely on questions of probable motive, and notions of natural justice were felt to take precedence over written law—conditions that favoured artfully constructed speeches.
Các nhà viết diễn văn là một đặc điểm duy nhất chỉ có trong hệ thống tư pháp của Athena: bằng chứng cho một vụ kiện được biên soạn bởi một quan tòa trong một phiên nghe trình bày sơ bộ, và các nguyên đơn có thể thể hiện nó theo cách họ muốn trong các diễn văn chuẩn bị trước; tuy nhiên, các nhân chứng và tài liệu thường bị nghi ngờ (bởi chúng có thể bị ảnh hưởng bởi quyền lực hoặc sự đút lót), ít có sự kiểm tra chéo trong phiên xử, không có hướng dẫn nào cho bồi thẩm đoàn từ quan tòa, cũng như không có cuộc họp nào giữa các thành viên bồi thẩm đoàn trước khi bỏ phiếu, mà bồi thẩm đoàn lại rất đông (từ 201 tới 501 người), thành thử các vụ án phụ thuộc chủ yếu vào các câu hỏi về các lý do khả dĩ, và các quan niệm về công lý tự nhiên có vẻ lấn át luật pháp thành văn - đó là những điều kiện khuyến khích các bài diễn thuyết được xây dựng một cách khéo léo.
Historian Keith W. Olson has written that Nixon left a legacy of fundamental mistrust of government, rooted in Vietnam and Watergate.
Sử gia Keith W. Olson viết rằng Nixoddeeer lại một di sản tiêu cực: sự bất tín nhiệm căn bản đối với chính phủ bắt nguồn từ các sự kiện Chiến tranh Việt Nam và Watergate.
Erik Erikson put it in terms of whether a child comes to feel a “basic trust” or a basic mistrust.
"Đối với Erikson, kết quả là đứa trẻ sẽ cảm thấy: ""Một sự tin cậy hay nghi ngờ căn bản""."
Mathias Rust surmised that institutional failures in Western countries to preserve moral standards and uphold the primacy of democratic ideals was creating mistrust between peoples and governments.
Rust phỏng đoán rằng thể chế ở các nước phương Tây thất bại trong bảo vệ các tiêu chuẩn đạo đức và phát huy tính ưu việt của những lý tưởng dân chủ, đã tạo ra sự mất lòng tin giữa các dân tộc và các chính phủ.
The senior Allied leadership was primarily to blame for the loss as internal bickering between American General Lloyd Fredendall and the British led to mistrust and little communication, causing inadequate troop placements.
Ban lãnh đạo cao cấp của đồng minh là những người bị quy cho trách nhiệm đối với cuộc thảm bại này vì có sự bất hòa nội bộ giữa tướng Mỹ là Lloyd Fredendall và tướng Anh dẫn đến sự bất tín nhiệm và ít thông tin qua lại giữa hai phía làm cho việc khai triển thiếu hụt binh sĩ.
Paradoxically, followers of rock music have often mistrusted the world of fashion, which has been seen as elevating image above substance.
Trớ trêu thay, tín đồ nhạc rock thường cảnh giác với thế giới thời trang, xem nó như là một kiểu nâng cao hình ảnh quá bản chất thật của mình.
In turn, mistrust soon numbs human compassion.
Rồi sự nghi kỵ chẳng mấy chốc sẽ làm chai đá lòng trắc ẩn.
Over time these feelings lead to mistrust, defiance, even rebellion.
Cuối cùng, những cảm giác này dẫn đến nỗi nghi ngờ, thách thức, thậm chí chống đối.
Referring to political lying in the United States, Common Cause Magazine of May/ June 1989 observed: “Watergate and Vietnam certainly rivaled Iran-contra in terms of government deception and public mistrust.
Bàn về việc nói dối trong chính trị ở Hoa-kỳ, tạp chí Common Cause Magazine phát hành vào tháng 5 và tháng 6 năm 1989 nhận xét: “Đối với việc gian dối của chính phủ và sự nghi ngờ của quần chúng thì vụ Watergate và cuộc chiến tranh Việt Nam chắc chắn sánh được với vụ Iran-contra.
In this modern age, we have come to expect that knowledge can and should be obtained immediately; when information is not easily known or accessible, it is often dismissed or mistrusted.
Trong thời hiện đại này, chúng ta đã tiến đến việc kỳ vọng rằng sự hiểu biết có thể và cần nhận được ngay lập tức; khi thông tin không dễ dàng được biết hoặc dễ truy cập, thì nó thường bị gạt bỏ hoặc không tin tưởng.
How sad it would be if our love, like that of the Corinthians, was stunted by feelings of mistrust!
Thật đáng buồn nếu chúng ta giống như những người ở Cô-rinh-tô, để cho những ý nghĩ ngờ vực cản trở tình yêu thương!
In effect, a vicious cycle of fear, avoidance, mistrust and misunderstanding had been established, and this was a battle in which I felt powerless and incapable of establishing any kind of peace or reconciliation.
Kết cuộc, một vòng luẩn quẩn của nỗi sợ, né tránh, nghi ngờ và hiểu nhầm bắt đầu hình thành, và đây là cuộc chiến mà tôi thấy mình bất lực và không thể tạo ra bầt kì bình an hay hòa giải nào.
Spencer Weart identifies this period as the point where legitimate skepticism about basic aspects of climate science was no longer justified, and those spreading mistrust about these issues became deniers.
Spencer Weart coi thời kỳ này là thời điểm mà những hoài nghi chính đáng về những khía cạnh cơ bản của khoa học khí hậu đã không còn hợp lý nữa, và những kẻ tuyên truyền sự mất lòng tin về những vấn đề này đã trở thành những kẻ phủ nhận.
Potential problems include: Conflict over asymmetric new investments Mistrust over proprietary knowledge Performance ambiguity - how to split the pie Lack of parent firm support Cultural clashes If, how, and when to terminate the relationship Joint ventures have conflicting pressures to cooperate and compete: Strategic imperative: the partners want to maximize the advantage gained for the joint venture, but they also want to maximize their own competitive position.
Các vấn đề tiềm ẩn bao gồm: Xung đột về đầu tư mới không đối xứng Không tin tưởng vào kiến thức độc quyền Hiệu suất mơ hồ - cách chia miếng bánh Thiếu sự hỗ trợ của công ty mẹ Xung đột văn hóa Nếu, làm thế nào và khi nào chấm dứt mối quan hệ Liên doanh có áp lực mâu thuẫn để hợp tác và cạnh tranh: Chiến lược bắt buộc: các đối tác muốn tối đa hóa lợi thế đạt được cho liên doanh, nhưng họ cũng muốn tối đa hóa vị thế cạnh tranh của chính họ.
Such fear and mistrust was infectious.
Nỗi sợ và nghi ngờ như thế lan nhanh.
It is a difficult dream for the European upper classes to interpret adequately, and too many of us ourselves have grown weary and mistrustful of it.
Đấy là một giấc mơ khó khăn cho tầng lớp thượng lưu châu Âu diễn giải đầy đủ, và cũng thật khó khăn cho tất cả chính chúng ta những người càng ngày ngờ vựckhông tin tưởng vào nó.
This action precipitated a mistrust of banks by the public, especially the peasants, and resulted in a reduction in savings and in the amount of currency in circulation.
Hành động này đã làm kết tủa mọi ngờ vực của các ngân hàng công cộng, nhất là những người làm nông nghiệp, dẫn đến hệ quả là làm giảm lượng tiền trong lưu thông.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ mistrust trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.