oligarchy trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ oligarchy trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ oligarchy trong Tiếng Anh.

Từ oligarchy trong Tiếng Anh có các nghĩa là chính trị đầu xỏ, oligarchy, Chế độ quyền lực tập trung. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ oligarchy

chính trị đầu xỏ

noun

oligarchy

noun (Government by only a few, often the wealthy.)

Chế độ quyền lực tập trung

noun (power structure)

Xem thêm ví dụ

2 The historian Josephus mentioned a unique kind of government when he wrote: “Some peoples have entrusted the supreme political power to monarchies, others to oligarchies, yet others to the masses.
2 Sử gia Josephus đề cập đến một loại chính phủ độc nhất vô nhị khi ông viết: “Một số dân tộc giao quyền lãnh đạo chính trị cho chính quyền quân chủ, những dân khác giao cho tập đoàn đầu sỏ, còn những dân khác nữa giao cho quần chúng nhân dân.
Such a ruling-class oligarchy control the primary sector of the economy by way of the exploitation of labour; thus, the term banana republic is a pejorative descriptor for a servile dictatorship that abets and supports, for kickbacks, the exploitation of large-scale plantation agriculture, especially banana cultivation.
Bọn quả đầu (hay đầu sỏ, tiếng Anh: oligarch) thống trị này kiểm soát khu vực một (hay khu vực sản xuất sơ khai) của nền kinh tế bằng cách bóc lột sức lao động nhân dân; như vậy, cụm từ cộng hòa chuối là một thuật ngữ mang thái độ miệt thị đối với nền độc tài hèn hạ, xúi dục và ủng hộ cho văn hóa lót tay, lại quả, sự bóc lột các đồn điền nông nghiệp diện rộng, đặc biệt là trong khai thác chuối.
Shortly after this, following the revolt of Euboea, the government of the 400 at Athens was overthrown and replaced by a broader oligarchy, which would eventually give way to democracy.
Ít lâu sau đó, sau cuộc nổi dậy ở Euboea, chính quyền 400 người ở Athena bị lật đổ và thay thế bằng một chính thể đầu sỏ đông đảo hơn, cuối cùng chuyển hóa lại về nền dân chủ.
The commercial interests of the Carthaginian oligarchy dictated the reinforcement and supply of Iberia rather than Hannibal throughout the campaign.
Các lợi ích thương mại đã khiến nhóm đầu sỏ Carthage quyết định việc củng cố Iberia hơn là tiếp viện Hannibal trong suốt chiến dịch.
The result of these developments is an oligarchy of private capital the enormous power of which cannot be effectively checked even by a democratically organized political society.
Kết quả của những phát triển này là một đầu sỏ của vốn tư nhân mà sức mạnh to lớn của nó không thể được kiểm soát hiệu quả ngay cả bởi một tổ chức chính trị xã hội dân chủ.
A local oligarchy ruled Novgorod; major government decisions were made by a town assembly, which also elected a prince as the city's military leader.
Một chính thể địa phương cai quản Novgorod; các quyết định lớn của chính phủ được biểu quyết bởi một hội đồng thành phố, một hoàng tử cũng được bầu như là lãnh đạo quân sự của thành phố.
Oligarchies of the rich and powerful.
Đại đa số là kẻ giàu có và quyền lực.
After the Macedonian victory at Chaeronea, Philip II installed an oligarchy in Thebes, yet was lenient toward Athens, wishing to utilize their navy in a planned invasion of the Achaemenid Empire.
Sau chiến thắng của người Macedonia tại đó, Philippos II đã thiết lập một chế độ đầu xỏ ở Thebes, nhưng vẫn khoan dung đối với Athens, với hy vọng sử dụng hải quân của họ trong một kế hoạch xâm lược nhằm vào đế quốc Achaemenes.
In this general atmosphere of crisis, aristocrats at Athens who had long desired to overthrow the democracy there began to agitate publicly for a change of government, and formed a conspiracy to bring an oligarchy to power in Athens.
Trong không khí khủng hoảng toàn diện này, giới quý tộc ở Athana từ đã mong mỏi lật đổ chế độ dân chủ bắt đầu công hai kêu gọi thay đổi chính quyền, và bày mưu mang một thể chế đầu sỏ lên cầm quyền ở Athena.
The liner notes also refer to "Yanqui" as a "multinational corporate oligarchy", while "U.X.O." stands for "unexploded ordnance."
Phần ghi chú bìa gọi "Yanqui" là "tập đoạn đầu sỏ đa quốc gia", còn "U.X.O." là "unexploded ordnance" (vật chưa nổ).
Thrasybulus had been one of the first to oppose the oligarchy and had been exiled to Thebes shortly after its rise to power.
Thrasybulus là một trong người đầu tiên phản đối chế độ đầu sỏ và bị lưu đày tới Thebes ít lâu sau khi nhóm này cầm quyền.
Upon their return to Athens, the conspirators succeeded in ending democratic rule and imposing an oligarchy of 400 rulers.
Khi họ trở lại Athena, nhóm tạo phản thành công trong việc chấm dứt chế độ dân chủ và áp đặt một nền chính trị tập trung với 400 nhà cầm quyền.
In 1921 he was a leader of the Republican Reaction Movement which had the goal of championing the politics of liberalism against those of the state oligarchies.
Năm 1921, ông là một nhà lãnh đạo của Phong trào phản ứng của đảng Cộng hòa nhằm mục đích để bảo vệ nền chính trị của chủ nghĩa tự do chống lại các chế độ sáp nhập của nhà nước.
The oligarchy, however, while acknowledging the realities of political pressure, was determined to keep control.
Tuy vậy, những đầu sỏ chính trị, trong khi nhận thức được áp lực chính trị hiện tại, quyết tâm giữ quyền kiểm soát.
Rinaldo entered into public service for the Florence Republic in 1399 as a diplomat under the oligarchy rule of his father Maso degli Albizzi.
Rinaldo bắt đầu phục vụ cho Cộng hòa Firenze vào năm 1399 dưới hình thức một nhà ngoại giao dưới sự cai trị của cha ông là Maso degli Albizzi.
His attack of Saguntum had presented the oligarchy with a choice of war with Rome or loss of prestige in Iberia.
Cuộc tấn công Saguntum của ông đã buộc nhóm đầu sỏ phải lựa chọn giữa chiến tranh với Rome hoặc bị mất uy tín ở Iberia.
Augusto Leguía was born in Lambayeque in 1863, and later married into one of the most distinguished families of the Peruvian oligarchy.
Augusto Leguía sinh tại Lambayeque vào năm 1863, và sau đó kết hôn vào một trong những gia đình nổi bật nhất của các ông trùm của Peru.
The southern domains of Satsuma, Chōshū and Tosa, having played a decisive role in the victory, occupied most of the key posts in government for several decades following the conflict, a situation sometimes called the "Meiji oligarchy" and formalized with the institution of the genrō.
Các phiên phía Nam như Satsuma, Chōshū và Tosa, vốn giữ vai trò quyết định trong chiến thắng, chiếm giữ hầu hết các vị trí trọng yếu trong triều vài thập kỷ sau cuộc chiến, một tình thế đôi khi được gọi là "Chính thể đầu sỏ thời Minh Trị" và được chính thức hóa bằng việc thành lập Viện nguyên lão (genrō).
One of the Meiji oligarchy, Itō Hirobumi (1841–1909), a Chōshū native long involved in government affairs, was charged with drafting Japan's constitution.
Một trong các đầu sỏ chính trị thời Minh Trị, Ito Hirobumi (1841–1909), một người quê Chōshū từ lâu tham gia vào các vấn đề chính thế, lĩnh trách nhiệm soạn thảo hiến pháp Nhật Bản.
Itagaki and others wrote the Tosa Memorial in 1874 criticizing the unbridled power of the oligarchy and calling for the immediate establishment of representative government.
Itagaki và những người khác viết Kỷ niệm Tosa năm 1874 chỉ trích quyền lực vô hạn của nhóm phiên phiệt và kêu gọi thành lập ngay lập tức chính phủ đại nghị.
Demetrius thus returned to Greece and set about liberating the cities of Greece, expelling Cassander's garrisons, and the pro-Antipatrid oligarchies.
Do đó Demetrios đã quay trở lại Hy Lạp và tiến hành giải phóng các thành bang Hy Lạp, ông ta đã đánh đuổi những đội quân đồn trú của Cassander và những phe phái ủng hộ nhà Antipatros.
The new government was based on a national assembly (which met only once), an appointive Council of Advisors (Sangi), and eight Ministries: Civil Affairs (Home Ministry from 1873) Foreign Affairs Finance Army Navy Imperial Household Justice Public Works Education Decision-making in the government was restricted to a closed oligarchy of perhaps 20 individuals (from Satsuma, Chōshū, Tosa, Hizen and from the Imperial Court).
Chính quyền mới dựa trên Quốc hội (chỉ họp một lần), một Hội đồng Cố vấn (Sangi), và 8 bộ trưởng: Nội vụ (Nội vụ tỉnh (Nhật Bản) từ 1873) Ngoại Vụ tỉnh (Nhật Bản) Tài Vụ tỉnh (Nhật Bản) Lục Quân tỉnh (Nhật Bản) Cung nội sảnh Pháp Vụ tỉnh (Nhật Bản) Quốc thổ giao thông tỉnh (Nhật Bản) Văn bộ tỉnh Việc đưa ra quyết định trong chính quyền bị giới hạn bởi nhóm đầu sỏ chính trị thân cận gồm khoảng 20 cá nhân)từ Satsuma, Choshu, Tosa, Hizen và từ triều đình).
Kido lost his dominant position in the Meiji oligarchy to Ōkubo Toshimichi, and resigned from government in protest of the Taiwan Expedition of 1874, which he had strenuously opposed.
Kido mất vị trí đứng đầu nhóm đầu sỏ chính trị thời Meiji vào tay Ōkubo Toshimichi, và từ nhiệm để phản đối cuộc Viễn chinh Đài Loan năm 1874, mà ông chống đối kịch liệt.
The deceased president, Afonso Pena, was elected with the support of this political alliance, but Peçanha assumed the presidency through being his vice-president and friction between the state oligarchies intensified.
Tổng thống đã qua đời, Afonso Pena, được bầu với sự hỗ trợ của liên minh chính trị này, nhưng Peçanha đảm nhiệm chức vụ tổng thống thông qua việc trở thành phó chủ tịch của ông và tình trạng xích mích giữa các nhà đầu tư nước ngoài tăng cường.
Hannibal started the war without the full backing of Carthaginian oligarchy.
Hannibal bắt đầu cuộc chiến tranh mà không có sự ủng hộ đầy đủ của nhóm đầu sỏ Carthage.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ oligarchy trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.