pronome trong Tiếng Ý nghĩa là gì?

Nghĩa của từ pronome trong Tiếng Ý là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ pronome trong Tiếng Ý.

Từ pronome trong Tiếng Ý có các nghĩa là đại từ, zamjenica, Đại từ, 代詞. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ pronome

đại từ

noun (Parola utilizzata al posto di un nome o di un gruppo nominale; parola utilizzata come riferimento a un'altra parola.)

Sì, penso che i pronomi siano molto confusionari.
Phải, tớ nghĩ các đại từ thực sự là khó hiểu.

zamjenica

noun

Đại từ

noun (parte del discorso che si usa per sostituire una parte del testo precedente o successivo)

Qui il pronome non può riferirsi a Gesù, l’antecedente più vicino.
Đại từ trong câu này không hề ám chỉ chủ thể đứng gần nhất, tức Chúa Giê-su.

代詞

noun

Xem thêm ví dụ

Notate pure che usò il pronome “noi”.
Cũng hãy chú ý rằng ông dùng từ “chúng ta”.
Infine, una delicata questione di grammatica e uso nella quale il pronome deve avere lo stesso numero del suo antecedente.
Cuối cùng, là vấn đề về ngữ pháp khó và cách dùng mà đại từ trong đó phải có cùng số ngữ pháp như là nhóm từ đứng trước nó
Qui il pronome non può riferirsi a Gesù, l’antecedente più vicino.
Đại từ trong câu này không hề ám chỉ chủ thể đứng gần nhất, tức Chúa Giê-su.
Sì, in modo che possiamo imparare i loro nomi, se hanno dei nomi, e quindi introdurre i pronomi piu'avanti.
Vâng, để ta có thể biết tên họ nếu họ có tên, rồi sau đó giới thiệu đại từ.
Hanno solo sbagliato il pronome.
Họ chỉ không biết là nam hay nữ mà thôi.
Quando ho chiamato a vederla nel giugno del 1842, era andato a caccia nei boschi, come era suo solito ( non sono sicuro se fosse un maschio o femmina, e quindi utilizzare le più comuni pronome ), ma la sua padrona mi ha detto che è venuto nel quartiere un po ́più di un anno prima, nel mese di aprile, ed è stato infine presi in casa loro, che era di un bruno- scuro colore grigio, con un macchia bianca sulla gola, e piedi bianchi, e aveva una grande coda folta come una volpe, che in inverno la pelliccia è cresciuta di spessore e bemolle fuori lungo i fianchi, formando strisce dieci o dodici centimetri di lunghezza per due e mezzo di larghezza, e sotto il mento come un manicotto, la parte superiore libera, sotto la arruffati come feltro, e nella primavera queste appendici caduto fuori.
Khi tôi gọi cô vào tháng Sáu năm 1842, cô đã được đi săn trong rừng, như đã được cô wont ( Tôi không chắc chắn cho dù đó là nam hay nữ, và do đó, sử dụng phổ biến hơn đại từ ), nhưng tình nhân của cô nói với tôi rằng cô ấy đi vào khu phố nhiều hơn một chút so với một năm trước, vào tháng Tư, và cuối cùng được đưa vào nhà của họ, rằng cô là một màu nâu xám tối, với một đốm trắng trên cổ họng cô, và bàn chân trắng, và có một cái đuôi rậm rạp lớn như một con cáo, vào mùa đông lông phát triển dày và flatted ra cùng bên cô, tạo thành các sọc dài mười hay mười hai inch bởi hai và một nửa rộng, và dưới cằm của cô giống như một đánh hụt, phía bên trên lỏng, dưới bê bết như cảm thấy, và trong mùa xuân này phụ giảm xuống.
Poiché lo spagnolo è una "lingua pro-drop", il pronome soggetto viene spesso omesso.
Vì tiếng Tây Ban Nha là một "ngôn ngữ bỏ đại từ", đại từ nhân xưng thường được bỏ qua.
Nella lettera dell’apostolo e nei nostri commenti su di essa, il pronome “noi” nelle sue varie forme si riferisce in primo luogo agli unti seguaci di Gesù.
Trong lá thư của sứ đồ này và những lời bình luận trong bài đây, đại danh từ “chúng ta” ám chỉ một cách chính yếu những môn đồ được xức dầu của Giê-su.
Winer scrive: “A volte il pronome [hoùtos] non si riferisce al sostantivo più vicino, ma a uno che, seppur più lontano, era mentalmente il più vicino e presente al pensiero dello scrittore, in quanto costituiva l’argomento principale”. — A Grammar of the Idiom of the New Testament, 7a edizione, 1897.
Winer viết: “Đại danh từ [houʹtos] đôi khi không chỉ về danh từ ở gần nó nhất, mà chỉ đến cái xa hơn, đến đề tài chính, vì là cái gần nhất trong trí, nó hiện ra rõ nhất trong trí của người viết” (A Grammar of the Idiom of the New Testament, 7th edition, 1897).
Perciò, nel descrivere ciò che il soccorritore avrebbe fatto, Gesù usò pronomi personali maschili.
Từ Hy-lạp mà ngài dùng cho “Đấng yên ủi” (pa·raʹkle·tos) là chữ giống đực.
Sebbene questo sia un pronome di seconda persona, esso usa forme verbali (oltre che pronomi oggetto e possessivi) di terza persona, in quanto si sviluppa come contrazione di vuestra merced ('vostra grazia', lett. 'vostra misericordia').
Mặc dù nó là một đại từ ngôi hai, nó sử dụng dạng động từ ngôi thứ ba (và đại từ tân ngữ và sở hữu cách) bởi vì nó được phát triển bằng cách rút gọn vuestra merced (nghĩa là, "thưa bạn").
Lo spagnolo ha diversi pronomi (e forme verbali) per 'tu, voi', a seconda della relazione, familiare o formale, tra emittente e destinatario.
Tiếng tây Ban Nha có các đại từ khác nhau (và dạng động từ khác nhau) cho "bạn," phụ thuộc vào mối quan hệ, thân mật hay trang trọng, giữa người nói và người nghe.
Lo studioso tedesco Hans Bruns dichiara: “Il [pronome] ‘le’ non si riferisce alle nazioni (il greco fa una chiara distinzione), ma alle persone delle nazioni”.
Học giả Đức Hans Bruns nói: “[Chữ] ‘họ’ không ám chỉ đến các nước (tiếng Hy Lạp phân biệt rõ rệt), nhưng đến những người trong các nước”.
Nel momento in cui ti dice il nuovo nome e il pronome, è lì che inizi a usarli.
Ngay khi họ nói với bạn tên với và cách xưng hô mới, lúc đó bạn mới gọi như thế.
Benché personificato come “soccorritore”, lo spirito santo non è una persona, tant’è vero che nel testo greco alla parola spirito corrisponde il pronome neutro (‘esso’).
Dù được nhân cách hóa là “đấng giúp đỡ”, thánh linh không phải là một nhân vật, vì trong tiếng Hy-lạp đại danh từ chỉ thánh linh ở giống trung, không phải giống cái hay đực.
Diddy, e chiediamo scusa profusamente quando sbagliamo il pronome di genere del gatto di qualcuno, forse possiamo fare lo stesso sforzo per gli esseri umani nella nostra vita.
Diddy, và nếu xin lỗi chân thành khi dùng sai cách gọi giống đực cái của một con mèo -- theo tôi, chúng ta có thể làm tương tư đối với con người.
Questo per amore di chiarezza; è uno di quei casi in cui i pronomi maschili e femminili sono utili.
Đó là vì tính rõ ràng; nó là một trong những trường hợp mà trong đó chủ nghĩa phân biệt giới tính thực sự có tác dụng.
Nello svedese antico nomi, aggettivi, pronomi e numerali erano declinati secondo quattro casi: nominativo, genitivo, dativo e accusativo, i casi sono del tutto scomparsi nello svedese moderno (tranne in alcuni dialetti).
Trong tiếng Thụy Điển cổ, danh từ, tính từ, đại từ và số từ biến cách trong bốn cách (chủ cách, sở hữu cách, tặng cách và đối cách), trong khi đó, tiếng Thụy Điển chuẩn hiện đại đã giảm hệ thống cách xuống còn một cách chung và một sở hữu cách (một số phương ngữ giữ lại tặng cách).
L’uso del pronome singolare ebraico “tuo” indica che qualsiasi israelita ubbidiente avrebbe avuto questa esperienza.
Việc sử dụng đại từ tiếng Hê-bơ-rơ theo số ít được dịch ra là “ngươi” cho thấy rằng đây là điều mà cá nhân người Y-sơ-ra-ên biết vâng lời sẽ hưởng được.
Westcott, studioso della Cambridge University, scrisse: “Il riferimento più ovvio [del pronome hoùtos] è non al nome più vicino, ma a quello più importante nella mente dell’apostolo”.
Westcott, một học giả của trường Đại Học Cambridge, viết: “Điều hợp lý nhất là [đại từ houʹtos] ám chỉ chủ thể chính yếu mà sứ đồ này nghĩ đến, chứ không ám chỉ chủ thể đứng ngay trước nó”.
Oppure, se parlaste di medie basse delle ore all’adunanza di servizio, vi potreste includere nel discorso, usando il pronome “noi” invece di dire sempre “voi”.
Hoặc khi trong buổi nhóm họp công tác, bạn thảo luận về vấn đề ít giờ rao giảng, thì tốt hơn bạn nên gộp luôn mình vào bài giảng, và dùng đại danh từ “chúng ta” thay vì luôn luôn nói “các bạn”.
6:8a: Perché qui si usa il pronome plurale “noi”?
6:8a—Tại sao đại từ “ta” và “chúng ta” được dùng trong câu này?
(Zaccaria 8:23) Con il pronome “voi” si intendono i giudei spirituali, vale a dire l’odierno rimanente dei cristiani unti.
(Xa-cha-ri 8:23) “Các ngươi” ở đây là những người Do Thái theo nghĩa thiêng liêng, tức những tín đồ xức dầu còn sót lại ngày nay.
(Esodo 3:15; Geremia 32:35) In passi come Matteo 6:9 e Giovanni 17:6, 26, una versione albanese molto diffusa rende l’espressione greca “il tuo nome” (cioè il nome di Dio) col semplice pronome di seconda persona singolare, come se in quei passi non si accennasse affatto a un nome.
Trong những câu Kinh-thánh như ở Ma-thi-ơ 6:9 và Giăng 17:6, 26, một bản dịch được phổ biến rộng rãi trong tiếng An-ba-ni, dịch từ ngữ Hy Lạp “danh của ngài” (tức là danh của Đức Chúa Trời) một cách đơn giản là “ngài”, như thể những câu Kinh-thánh này không đề cập một danh nào cả.
Dovete usare giudizio nell’uso dei pronomi personali e non mettere l’uditorio in cattiva luce.
Bạn phải chọn dùng đại danh từ cho đúng, và đừng ghép thính giả với hạng người xấu.

Cùng học Tiếng Ý

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ pronome trong Tiếng Ý, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ý.

Bạn có biết về Tiếng Ý

Tiếng Ý (italiano) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Rôman và được dùng bởi khoảng 70 triệu người, đa số sinh sống tại Ý. Tiếng Ý sử dụng bảng chữ cái Latinh. Trong bảng chữ cái tiếng Ý tiêu chuẩn không có các ký tự J, K, W, X và Y, tuy nhiên chúng vẫn xuất hiện trong các từ tiếng Ý vay mượn. Tiếng Ý được sử dụng rộng rãi thứ hai ở Liên minh châu Âu với 67 triệu người nói (15% dân số EU) và nó được sử dụng như ngôn ngữ thứ hai bởi 13,4 triệu công dân EU (3%). Tiếng Ý là ngôn ngữ làm việc chính của Tòa thánh , đóng vai trò là ngôn ngữ chung trong hệ thống phân cấp của Công giáo La Mã. Một sự kiện quan trọng đã giúp cho sự lan tỏa của tiếng Ý là cuộc chinh phục và chiếm đóng Ý của Napoléon vào đầu thế kỷ 19. Cuộc chinh phục này đã thúc đẩy sự thống nhất của Ý vài thập kỷ sau đó và đẩy tiếng Ý trở thành một ngôn ngữ được sử dụng không chỉ trong giới thư ký, quý tộc và chức năng trong các tòa án Ý mà còn bởi cả giai cấp tư sản.