refrão trong Tiếng Bồ Đào Nha nghĩa là gì?
Nghĩa của từ refrão trong Tiếng Bồ Đào Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ refrão trong Tiếng Bồ Đào Nha.
Từ refrão trong Tiếng Bồ Đào Nha có các nghĩa là tục ngữ, Tục ngữ, hợp xướng, Hợp xướng, 團合唱. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ refrão
tục ngữ(saying) |
Tục ngữ(proverb) |
hợp xướng(chorus) |
Hợp xướng
|
團合唱
|
Xem thêm ví dụ
Quando canta o refrão pela terceira e última vez, sua voz está "onipresente dentro de camadas de música", conforme dito por Frannie Kelley, da NPR. Khi Beyoncé hát lại đoạn điệp khúc lần thứ ba và lần cuối, giọng của cô ấy ở khắp mọi nơi trong sự dàn dựng của âm nhạc, theo lời bình của Frannie Kelley từ NPR. |
A introdução e o refrão seguem uma progressão de acordes de F♯/B–C♯–A♯m7–Bmaj9, enquanto os versos seguem um dos D♯m7–C♯–F♯7–Bmaj9. Phần nhạc đệm và điệp khúc là dãy nốt F♯/B-C♯-A♯M7-Bmaj9, trong khi đó phần hát của Perry là dãy nốt D♯M7-C♯-F♯7-Bmaj9. |
Mais do que isso, sua resolução de continuar a ser servos fiéis do Soberano Supremo do Universo, Jeová, deve ter ficado mais forte ao cantarem cinco vezes o refrão “pois a sua benevolência é por tempo indefinido”. — Salmo 118:1-4, 29. Hơn thế nữa, khi hát năm lần điệp khúc “sự nhân-từ Ngài còn đến đời đời”, họ hẳn càng kiên quyết luôn luôn là những tôi tớ trung thành của Đấng Thống Trị Tối Cao của vũ trụ là Đức Giê-hô-va.—Thi-thiên 118:1-4, 29. |
Críticos descreveram a faixa como revolucionária na sua combinação de diferentes elementos musicais, o som jovem e cínico da voz de Dylan e a franqueza na pergunta do refrão: "Como se sente?". Ca khúc được miêu tả là cuộc cách mạng trong việc tổng hợp các thể loại âm nhạc khác nhau, sự trẻ trung, một chút giễu cợt trong giọng hát của Dylan, và sự thẳng thắn khi đặt ra câu hỏi trong đoạn điệp khúc: "How does it feel?" (tạm dịch Cảm giác thế nào nhỉ?). |
À medida que o refrão começa, a banda e Paul McCoy estão se apresentando em outra sala quando Lee acorda e abre a janela. Ngay khi điệp khúc bắt đầu, ban nhạc và Paul McCoy đang biểu diễn ở một phòng khác, còn Lee thức giấc và đi theo đường của cô tới cửa sổ. |
No refrão, pode-se ouvir: "Porque isso faz-me muito mais forte / Faz-me trabalhar um pouco mais no duro... Trong phần điệp khúc, ta có thể nghe được "Vì ngươi đã làm ta mạnh mẽ hơn nhiều/Làm cho ta phấn khích hơn nhiều Vì vậy, ta rất cảm kích khi ngươi đã làm cho ta trở thành một chiến binh" (nguyên văn: "Cause it makes me that much stronger/Makes me work a little bit harder So thanks for making me a fighter"). |
Como ela termina sua parte, Carey aparece no palco, bem como, realizar a segunda ponte e refrão. Sau khi cô kết thúc phần hát, Carey cũng xuất hiện trên sân khấu, trình bày phần hát và bè thứ hai của bài. |
O refrão "The answer, my friend, is blowin' in the wind" (literalmente "a resposta, meu amigo, está soprando no vento") tem sido descrita como "impenetravelmente ambígua: ou a resposta é tão óbvia que está direta em seu rosto, ou é tão intangível quanto o vento". Câu hát điệp khúc "The answer, my friend, is blowin' in the wind" từng được miêu tả như "một sự mơ hồ khó diễn đạt: hoặc là câu trả lời nó hiển hiện trước mắt, hoặc là nó chỉ nằm vô định trong cơn gió". |
Refrão: ♫ Daisy, Daisy ♫ ♫ Dá-me a tua resposta ♫ ♫ Estou meio louco ♫ ♫ pelo teu amor ♫ ♫ não pode ser um casamento elegante ♫ ♫ não posso alugar uma carruagem ♫ ♫ Mas estarás linda sobre esse assento ♫ ♫ de uma bicicleta feita para dois ♫ Điệp khúc: Hoa Cúc, Hoa Cúc Cho tôi câu trả lời tôi đang gần phát điên tất cả cho tình yêu cho em nó không thể là một cuộc hôn nhân xa xỉ tôi không thể trả cho một chiếc xe ngựa nhưng tôi sẽ trông thật ngọt ngào trên chiếc ghế của chiếc xe đạp cho hai ta |
El Cigala gravou a canção no álbum Dos Lagrimas cantando o refrão em italiano mas traduzindo o restante para espanhol. El Cigala đã hát lại ca khúc trong album Dos Lagrimas, thể hiện phần điệp khúc bằng tiếng Ý, phần còn lại của bài hát bằng tiếng Tây Ban Nha. |
O líder Matt Bellamy canta o refrão com seus companheiros de banda como versos chocantes até um verso de baixo, como se 'eu vi magia nos seus olhos/no lado de fora você está em chamas e viva, mas você está morta por dentro.'" Trưởng nhóm Matt Bellamy đã trình bày phần điệp khúc cùng với các thành viên trong nhóm giống như một người đang đau đớn, tổn thương hát với kĩ thuật hát Gang đến những phần lời nặng âm bass như "Tôi thấy điều kì diệu trong đôi mắt em/ bên ngoài em vẫn bừng cháy và còn sống, nhưng cõi lòng em đã chết" ("I see magic in your eyes/on the outside you're ablaze and alive, but you're dead inside"). |
Às vezes, porém, os refrãos rimados são declarados na linguagem mais obscena e chocante imaginável. Tuy vậy, đôi khi người ta dùng lời tục tằn thô lỗ, chướng tai ngoài sức tưởng tượng để nói các chữ vần nhau trong điệp khúc. |
Segue-se o forte refrão, onde ela canta "Quero seu amor e sua vingança / Eu e você podemos escrever um romance ruim ... Điệp khúc đầy đủ của Bad Romance là "I want your love, And I want your revenge, You and me could write a bad romance Caught in a bad romance". |
Até pouco tempo atrás, eu pensava nesse refrão como uma orientação divina para os pais. Mãi cho đến gần đây, tôi mới hiểu rằng đoạn điệp khúc đó là sự hướng dẫn thiêng liêng dành cho cha mẹ. |
A canção foi comparada aos trabalhos de Aretha Franklin devido ao seu "som vocal enorme no refrão, piano rolante e armadilha enquadrada", com Tom Townshend, do MSN Music, descrevendo a sua seção de metais como um "gospel de botequim" parecido com os Rolling Stones. Bài hát được ví với âm nhạc của Aretha Franklin vì "giọng hát tuyệt vời ở đoạn điệp khúc, tiếng piano rền vang", còn Tom Townshend của MSN Music miêu tả phần kèn của bài hát là "bản barroom gospel" mang phong cách Rolling Stones. |
Segundo o jornal The Times-Herald de Newport News, Virgínia, EUA, “o ávido dançarino de discoteca talvez dance a noite inteira segundo o ritmo duma canção de sucesso sem que note mais sobre a música do que o ritmo pulsante e o refrão, termo usado pelos músicos para uma frase cativante que se repete freqüentemente”. Báo Times-Herald tại Newport News, tiểu-bang Virginia, có viết như sau: “Một người nhảy điệu “disco” có thể nhảy cả đêm với một bản nhạc nổi tiếng mà không cần chú ý đến nhạc, chỉ cần nghe nhịp đập và một câu chính nào đó thường lập đi lập lại bởi nhạc-sĩ”. |
Quando Adele canta o refrão para o tempo final, o casal dança na calçada rodeado pelos espectadores, que agora também dançam. Khi Adele hát đoạn điệp khúc lần cuối, hai người nhảy trên vỉa hè và được vây quanh bởi những người đến giúp cũng đang nhảy. |
No refrão, a artista entoa os seguintes versos: "Eu tenho o olho do tigre, uma lutadora / Dançando no fogo, porque eu sou uma campeã / E você me ouvirá rugir / Muito mais alto que um leão", sobre um ritmo retumbante. Phần điệp khúc, Perry hát: "I got the eye of the tiger, a fighter / Dancing through the fire, ’cause I am a champion / And you’re gonna hear me roar / Louder, louder than a lion" trong phần nhịp điệu mạnh mẽ và dồn dập. |
Após a primeira estrofe, é ouvido o pré-refrão, no qual a intérprete canta "Sabe que quero você, e sabe que preciso de você / Eu quero seu romance, seu romance ruim". Tiếp đến nữa sẽ đến đoạn giang tấu, Gaga hát câu "You know that I want you, And you know that I need you, I want your bad, your bad romance". |
Refrão: Avante! Sáng tác: Trần Tiến. |
Refrão: ♫ Daisy, Daisy ♫ ♫ Dá- me a tua resposta ♫ ♫ Estou meio louco ♫ ♫ pelo teu amor ♫ ♫ não pode ser um casamento elegante ♫ ♫ não posso alugar uma carruagem ♫ ♫ Mas estarás linda sobre esse assento ♫ ♫ de uma bicicleta feita para dois ♫ Hoa Cúc, Hoa Cúc Cho tôi câu trả lời tôi đang gần phát điên tất cả cho tình yêu cho em nó không thể là một cuộc hôn nhân xa xỉ tôi không thể trả cho một chiếc xe ngựa nhưng tôi sẽ trông thật ngọt ngào trên chiếc ghế của chiếc xe đạp cho hai ta |
Um editor da revista Rolling Stone também foi positivo em relação a música, declarando: "Com a sua simples batida pop e repetidos refrães de 'Você me segurou para baixo, mas eu levantei' e 'Você me ouvirá rugir', o primeiro single estabelece uma determinada nota para o novo álbum." Rolling Stone cũng đưa ra những nhận xét tích cực cho bài hát, họ nói: "Với một giai điệu dễ gây nghiện và sự lặp đi lặp lại của câu hát 'You held me down but I got up' và 'You're gonna hear me roar', đĩa đơn mở đường này đã là một đòn tấn công quyết định từ album mới". |
Além da versão original em espanhol, a música possui versões em spanglish e português, embora o refrão sem sentido seja idêntico nas três versões. Ngoài phiên bản gốc tiếng Tây Ban Nha, bài hát còn được phát hành với phiên bản tiếng Spanglish (kết hợp giữa tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh) và tiếng Bồ Đào Nha, mặc dù đoạn điệp khúc không có ý nghĩa của nó đều được giữ lại ở cả ba phiên bản. |
Peça às crianças que prestem atenção no refrão e encontrem outra palavra que signifique “para a eternidade”. Bảo các em lắng nghe một từ khác mà có nghĩa là “trong suốt vĩnh cửu” trong phần đồng ca. |
Tiffany fica olhando para os próprios pés, mas se junta à cantoria novamente quando volta o refrão. Tiffany nhìn xuống chân, nhưng cô lại hòa cùng điệu hát khi họ đến đoạn điệp khúc. |
Cùng học Tiếng Bồ Đào Nha
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ refrão trong Tiếng Bồ Đào Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Bồ Đào Nha.
Các từ liên quan tới refrão
Các từ mới cập nhật của Tiếng Bồ Đào Nha
Bạn có biết về Tiếng Bồ Đào Nha
Tiếng Bồ Đào Nha (português) là một ngôn ngữ Roman có nguồn gốc từ bán đảo Iberia của châu Âu. Nó là ngôn ngữ chính thức duy nhất của Bồ Đào Nha, Brasil, Angola, Mozambique, Guinea-Bissau, Cabo Verde. Tiếng Bồ Đào Nha có khoảng 215 đến 220 triệu người bản ngữ và 50 triệu người nói như ngôn ngữ thứ hai, tổng số khoảng 270 triệu người. Tiếng Bồ Đào Nha thường được liệt kê là ngôn ngữ được nói nhiều thứ sáu trên thế giới, thứ ba ở châu Âu. Năm 1997, một nghiên cứu học thuật toàn diện đã xếp hạng tiếng Bồ Đào Nha là một trong 10 ngôn ngữ có ảnh hưởng nhất trên thế giới. Theo thống kê của UNESCO, tiếng Bồ Đào Nha và tiếng Tây Ban Nha là các ngôn ngữ của châu Âu phát triển nhanh nhất sau tiếng Anh.