spectre trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ spectre trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ spectre trong Tiếng Anh.

Từ spectre trong Tiếng Anh có các nghĩa là ma, bóng ma, con ma. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ spectre

ma

noun

They stopped and stared as though a spectre had crossed their path.
Họ ngừng lại và trố mắt nhìn thể như một bóng ma đã bước ngang qua họ.

bóng ma

noun

They stopped and stared as though a spectre had crossed their path.
Họ ngừng lại và trố mắt nhìn thể như một bóng ma đã bước ngang qua họ.

con ma

noun

Forget spectres from the other world!
Quên mấy con ma từ âm phủ đi!

Xem thêm ví dụ

On 8 September 2015 Sam Smith announced that he was singing the song for the James Bond film Spectre.
Ngày 8 tháng 9 năm 2015, Sam Smith thông báo rằng anh sẽ thể hiện ca khúc này cho phim về James Bond là Spectre.
Gibbons noted an unintended theme was contrasting the mundane and the romantic, citing the separate sex scenes between Nite Owl and Silk Spectre on his couch and then high in the sky on Nite Owl's airship.
Ví dụ Gibbons đã đề cập tới một chủ đề xuất hiện trong loạt truyện không hề theo dự tính trước của các tác giả, đó là sự tương phản giữa trần tục và lãng mạn thông qua những cảnh ân ái giữa Nite Owl và Silk Spectre trong nhà của Nite Owl và sau đó là trên cao trong chiếc phi thuyền.
Spectre... something tells me our parting moment is at hand.
Linh hồn... có gì đó mách bảo ta là thời khắc của chúng ta đã rất gần rồi.
In matters of death, SPECTRE is strictly impartial.
Vấn đề về cái chết... SPECTRE hoàn toàn công bằng
Because he is Bond, and as an enemy of SPECTRE... ... should be killed.
Bởi vì ông ta là Bond, và là kẻ thù của Spectre, hắn phải bị giết.
Build attendees received a free HP Spectre x360 ultrabook.
Những người tham gia nhận được một chiếc ultrabook HP Spectre x360 miễn phí.
Supernatural - 3x06 - Red Sky at Morning 1798: A "skeleton ship" crewed by two spectres features in Samuel Taylor Coleridge's The Rime of the Ancient Mariner.
Siêu nhiên - 3x09 - Bầu trời Đỏ vào Buổi sáng Năm 1798: Thủy thủ đoàn "tàu bộ xương" bởi hai bóng ma đặc trưng trong The Rime of the Ancient Mariner của Samuel Taylor Coleridge.
/ The first Silk Spectre / is a bloated, aging whore... /... dying in a / California rest resort.
Silk Spectre I giờ là một con điếm già đang chết dần chết mòn trong một khu an dưỡng ở California.
The pope gladly accepted the role, as it allowed him to detach Sicily from the rest of The Holy Roman Empire, thus ending the spectre of the Papal States being surrounded.
Giáo hoàng chấp thuận vai trò này, vì nó cho phép ông tách Sicilia khỏi phần còn lại của Đế quốc La Mã Thần thánh, kết thúc nỗi ám ảnh Lãnh thổ Giáo hoàng bị bao vây.
After an F-4B won the "Operation Highspeed" fly-off against the Convair F-106 Delta Dart, the USAF borrowed two Naval F-4Bs, temporarily designating them F-110A "Spectre" in January 1962, and developed requirements for their own version.
Sau khi chiếc F-4B chiến thắng chiếc F-106 Delta Dart trong cuộc bay loại mang tên Chiến dịch Highspeed, Không quân Mỹ mượn hai chiếc F-4B Hải quân, tạm thời gọi chúng là F-110A Spectre vào tháng 1 năm 1962, và phát triển những đặc tính riêng cho phiên bản của họ.
Forget spectres from the other world!
Quên mấy con ma từ âm phủ đi!
In his annual report for 1995, the then secretary-general wrote of the receding “spectre of global nuclear cataclysm” as opening the way for “nations to work together towards economic and social progress for the whole of humankind.”
Trong báo cáo thường niên cho năm 1995, tổng thư ký đương thời viết rằng vì “sự ám ảnh về việc cả thế giới bùng nổ trong một chiến tranh hạt nhân” ngày càng giảm đi, nên điều này sẽ mở đường cho “các nước hợp lực để đem lại sự tiến bộ về mặt kinh tế và xã hội cho cả nhân loại”.
Spectre had its world premiere in London on 26 October 2015 at the Royal Albert Hall, the same day as its general release in the United Kingdom and Republic of Ireland.
Spectre có buổi công chiếu toàn cầu ở London ngày 26 tháng 10 năm 2015, cùng ngày phát hành toàn Anh quốc và Ireland.
The first teaser trailer for Spectre was released worldwide in March 2015, followed by the theatrical trailer in July and the final trailer in October.
Trailer teaser đầu tiên của Spectre ra mắt toàn cầu tháng 3 năm 2015, theo sau là trailer chính thức trong tháng Bảy và trailer sau cùng trong tháng Mười.
I'd just left Spectre and was on my way to discover my destiny.
Hồi đó khi ta rời Spectre và đi tìm con đường của số phận.
"Cannes 2009: Gambit and Silk Spectre Go Bang Bang".
Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2009. ^ “Cannes 2009: Gambit and Silk Spectre Go Bang Bang”.
Last January 2010 Keith R.A. DeCandido and David Gerrold authored the StarCraft: Ghost Academy to elaborate the training of Nova as an espionage agent and in September 2011, Simon & Schuster published the StarCraft Ghost: Spectres as a sequel to the novel StarCraft Ghost: Nova.
Cuối tháng 1 năm 2010, Keith R.A. DeCandido và David Gerrold tác giả của "StarCraft: Ghost Academy" nói thêm về khóa huấn luyện đặc vụ của Nova và vào tháng 9 năm 2011, Simon & Schuster đã cho xuất bản "StarCraft Ghost: Spectres" như là một phần tiếp theo của cuốn tiểu thuyết "StarCraft Ghost: Nova".
The first Silk Spectre is a bloated, aging whore dying in a California rest resort.
Silk Spectre I giờ là một con điếm già đang chết dần chết mòn trong một khu an dưỡng ở California.
The English band Radiohead also composed a song for the film, "Spectre", which went unused.
Ban nhạc người Anh Radiohead cũng biểu diễn một ca khúc cho bộ phim, "Spectre", nhưng không được sử dụng.
Ghost of the Future, I fear you more than any spectre I have seen.
Ma của tương lai, Ta sợ ông hơn cả những nỗi ám ảnh ta đã thấy.
The castle has appeared in many international films and a well-known international festival of spectres takes place there every year.
Lâu đài đã xuất hiện nhiều trong các bộ phim quốc tế và một lễ hội của bóng ma nổi tiếng quốc tế diễn ra hàng năm.
"Writing's on the Wall" is a song by English singer Sam Smith, written for the release of the 2015 James Bond film Spectre.
"Writing's on the Wall" là một ca khúc được thể hiện bởi ca sĩ người Anh Sam Smith; nằm trong bộ phim năm 2015 về James Bond là Spectre.
IMAX generated $9.1 million for Spectre at 374 screens, premium large format made $8 million from 429 cinemas, reaping 11% of the film's opening, which means that Spectre earned $17.1 million (23%) of its opening weekend total in large-format venues.
IMAX thu 9.1 triệu đô la Mỹ cho Spectre tại 374 màn chiếu, format "cỡ lớn" sinh lời 8 triệu đô la Mỹ từ 429 rạp, chiếm 11% doanh thu công chiếu,nghĩa là Spectre thu 17.1 triệu đô la Mỹ (23%) doanh thu tuần đầu từ các điểm chiếu phim format "cỡ lớn".
Oh, like " Spectre "?
Giống như " Spectre "?
Its name is Spectre.
Tên của nó là Spectre.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ spectre trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.