spectral trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ spectral trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ spectral trong Tiếng Anh.

Từ spectral trong Tiếng Anh có các nghĩa là phổ, bóng ma, như bóng ma, quang phổ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ spectral

phổ

noun

So, spectral imaging can recover lost texts.
Vậy là, hình ảnh quang phổ có thể khôi phục những văn tự đã mất.

bóng ma

adjective

But this is directly under where the spectral figure appeared and disappeared.
Nhưng thứ này ngay trực tiếp dưới cái bóng ma thứ ba xuất hiện và biến mất.

như bóng ma

adjective

quang phổ

adjective

So, spectral imaging can recover lost texts.
Vậy là, hình ảnh quang phổ có thể khôi phục những văn tự đã mất.

Xem thêm ví dụ

The giant star Antares, which is very red (spectral class M1), is surrounded by a large, red reflection nebula.
Sao khổng lồ Antares, là một ngôi sao rất đỏ (lớp quang phổ M1), được bao quanh là một tinh vân phản xạ lớn màu đỏ.
At first only a continuum was found, but by mid-June the three typical comet spectral bands were found.
Lúc đầu chỉ có một phổ liên tục đã xuất hiện, nhưng đến giữa tháng sáu ba phổ sao chổi điển hình đã được tìm thấy.
The relationship between a graph and the eigenvalues and eigenvectors of its adjacency matrix is studied in spectral graph theory.
Quan hệ giữa một đồ thị và ma trận kề của nó được nghiên cứu trong lý thuyết phổ đồ thị (spectral graph theory).
Stars of spectral type Am are often members of close binaries with a companion of about the same mass, as is the case for IK Pegasi.
Các sao thuộc kiểu phổ Am thường là thành viên của một hệ đôi với sao đồng hành có cùng khối lượng, như trong trường hợp hệ IK Pegasi.
For example, an "e" can indicate the presence of emission lines; "m" represents unusually strong levels of metals, and "var" can mean variations in the spectral type.
Ví dụ, ký tự "e" có thể ám chỉ sự có mặt của các vạch phát xạ; "m" đại diện cho mức kim loại rất mạnh không thông thường, và "var" có nghĩa là sự biến thiên trong kiểu phổ.
The spectral signature of olivine has been seen in the dust disks around young stars.
Tín hiệu quang phổ của olivin cũng được phát hiện trong đám mây bụi xung quanh các ngôi sao trẻ.
The radial velocity of a star or other luminous distant objects can be measured accurately by taking a high-resolution spectrum and comparing the measured wavelengths of known spectral lines to wavelengths from laboratory measurements.
Vận tốc tia của một ngôi sao hay của các thiên thể phát sáng khác nhưng ở xa có thể được đo chính xác bằng cách thu lấy quang phổ có độ phân giải cao và so sánh các bước sóng đo được của các vạch quang phổ đã biết với các bước sóng từ các phép đo trong phòng thí nghiệm.
For each element, the following table shows the spectral lines which show up in the visible spectrum, from about 400nm-700nm.
Đối với mỗi phần tử, bảng dưới đây cho thấy các vạch quang phổ hiển thị trong phổ nhìn thấy được, từ khoảng 400 nm-700 nm.
Finally, the colours of a circumhorizon arc are pure and spectral (more so than in a rainbow), while the colours in cloud iridescence have a more washed-out, "mother of pearl" appearance.
Cuối cùng, màu sắc của một vòng cung là tinh khiết và quang phổ (nhiều hơn so với trong một cầu vồng), trong khi các màu sắc trong ánh sáng mây có một rửa sạch hơn, "mẹ của ngọc trai" xuất hiện.
Atle Selberg (14 June 1917 – 6 August 2007) was a Norwegian mathematician known for his work in analytic number theory, and in the theory of automorphic forms, in particular bringing them into relation with spectral theory.
Atle Selberg (14 tháng 6 năm 1917 - 6 tháng 8 năm 2007) là một nhà toán học người Na Uy nổi tiếng với các công trình về lý thuyết số học giải tích, và trong lĩnh vực lý thuyết các dạng tự đẳng cấu, và ông đã đưa ra sự liên hệ của chúng với lý thuyết phổ.
They then separated out a radioactive mixture consisting mostly of two components: compounds of barium, which gave a brilliant green flame color, and unknown radioactive compounds which gave carmine spectral lines that had never been documented before.
Sau đó họ tách ra khỏi một hỗn hợp phóng xạ chứa hầu hết có 2 thành phần chính hồm: các hợp chất của bari, ngọn lửa cháy có màu lục sáng, và các hợp chất phóng xạ chưa biết tên có quang phổ vạch là mà carmine chưa được biết đến trước đó.
The contradiction between the structural evidence and the spectral and temperature data following the Voyager flybys led to a debate in the planetary science community regarding the composition of Io's lava flows, whether they were composed of silicate or sulfurous materials.
Mâu thuẫn giữa các chứng cứ về kết cấu và kết quả phân tích quang phổ và nhiệt độ sau chuyến bay qua của Voyager đã dẫn đến một cuộc tranh luận trong cộng đồng các nhà khoa học hành tinh về thành phần của dung nham trên Io, liệu có chứa lưu huỳnh hay silicat.
By precisely determining its spectral line, scientists were able to draw conclusions about how valid our fundamental physical constants are - if, for example, they change slowly with time.
Bằng cách xác định chính xác các vạch phổ của nó, các nhà vật lý có thể đi đến kết luận liệu các hằng số vật lý cơ bản có thay đổi chậm theo thời gian hay không.
Delta Scuti variables typically range from spectral class A2 to F8, and a stellar luminosity class of III (subgiants) to V (main sequence stars).
Lớp Delta Scuti điển hình từ các sao với kiểu phổ A2 tới F8, và lớp sao có độ sáng từ loại III (sao dưới khổng lồ-subgiant) tới loại V (sao ở dãy chính).
After leaving the experiment running for a long period of time, a spectral analysis of the contents of the former evacuated space revealed the presence of helium.
Sau khi rời khỏi thí nghiệm trong một thời gian dài, một phân tích phổ của nội dung của không gian cũ đã phân tán cho thấy sự có mặt của heli.
The main classifications in order of decreasing surface temperature are: O, B, A, F, G, K, and M. A variety of rare spectral types are given special classifications.
Những phân loại sao chíng theo thứ tự giảm dần của nhiệt độ bề mặt là: O, B, A, F, G, K, và M. Có những kiểu phổ rất hiếm gặp cũng được phân loại đặc biệt.
The Bridgewater Triangle refers to an area of about 200 square miles (520 km2) within southeastern Massachusetts in the United States, claimed to be a site of alleged paranormal phenomena, ranging from UFOs to poltergeists, orbs, balls of fire and other spectral phenomena, various bigfoot-like sightings, giant snakes and "thunderbirds."
Tam giác Bridgewater đề cập đến một diện tích khoảng 200 dặm vuông Anh (520 km2) nằm bên trong vùng đông nam bang Massachusetts nước Mỹ, được cho là có các hiện tượng huyền bí, từ UFO cho tới sự kiện ma quỷ quấy nhiễu, thiên thể, cầu lửa và những hiện tượng quang phổ khác, các sinh vật giống như bigfoot, rắn khổng lồ và "chim sấm."
These spectral lines, which can only be seen in very low density gases, are called forbidden lines.
Những vạch phổ này, mà chỉ quan sát được trong môi trường khí có mật độ cực kì thấp, gọi là các vạch cấm.
Observations of solar spectra as performed by Athanasius Kircher (1646), Jan Marek Marci (1648), Robert Boyle (1664), and Francesco Maria Grimaldi (1665) all predated Newton's 1666 work which established the spectral nature of light and resulted in the first spectroscope.
Bài chi tiết: Lịch sử của quang phổ học và Quang phổ học thiên văn Những quan sát về hình ảnh Mặt Trời được thực hiện bởi Athanasius Kircher (1646), Jan Marek Marci (1648), Robert Boyle (1664), Francesco Maria Grimaldi (1665) đã tạo tiền đề cho tác phẩm của Isaac Newton vào năm 1666 nói về quang phổ tự nhiên của ánh sáng.
Capella Aa is the cooler and more luminous of the two with spectral class K0III; it is 78.7 ± 4.2 times the Sun's luminosity and 11.98 ± 0.57 times its radius.
Trong hai sao thì Capella Aa lạnh hơn và sáng hơn và thuộc lớp phổ K0III; nó có độ sáng gấp 78,7 ± 4,2 lần độ sáng Mặt Trời và bằng 11,98 ± 0,57 lần đường kính Mặt Trời.
The Wiener–Khinchin theorem, (or Wiener – Khintchine theorem or Khinchin – Kolmogorov theorem), states that the power spectral density of a wide-sense-stationary random process is the Fourier transform of the corresponding autocorrelation function.
Định lý Wiener-Khinchin, (hoặc định lý Wiener - Khintchine hoặc Khinchin - Kolmogorov), nói rằng mật độ phổ công suất của một quá trình ngẫu nhiên rộng-nhạy-tĩnh là biến đổi Fourier của hàm tự tương quan.
In 1865, Secchi began classifying stars into spectral types.
Năm 1865 Secchi bắt đầu phân loại sao dựa theo kiểu phổ của chúng.
Wolf 359 has a stellar classification of M6.5, although various sources list a spectral class of M5.5, M6 or M8.
Wolf 359 có phân loại sao M6.5, mặc dù các nguồn khác nhau liệt kê một lớp phổ của M5.5, hoặc M8.
Carbon stars have quite distinctive spectral characteristics, and they were first recognized by their spectra by Angelo Secchi in the 1860s, a pioneering time in astronomical spectroscopy.
Sao cacbon có các đặc điểm quang phổ khá là đặc biệt, và chúng đầu tiên được nhận ra nhờ phổ của chúng bởi Angelo Secchi vào những năm 1860, một khoảng thời gian tiên phong trong lĩnh vực phổ học thiên văn.
It is smaller and less luminous than our Sun, with a spectral class of K3V, which makes it an orange-red hued star.
Nó nhỏ hơn và kém sáng hơn Mặt Trời của chúng ta, với lớp phổ K3V, khiến nó trở thành một ngôi sao màu đỏ cam.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ spectral trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.