won trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ won trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ won trong Tiếng Anh.

Từ won trong Tiếng Anh có các nghĩa là thắng cuộc, chiếm, có được. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ won

thắng cuộc

verb

I'll make sure you understand that when I've won your war for you.
Thần chắc chắn là bệ hạ hiểu điều đó khi thần thắng cuộc chiến này cho bệ hạ.

chiếm

verb

We won a majority.
Ta đã chiếm đa số.

có được

verb

I want to know how you won her.
Ta muốn biết làm cách nào mày có được ả.

Xem thêm ví dụ

In May 2018, Cabal and Farah won their first Masters 1000 title against Pablo Carreño Busta and João Sousa.
Vào Tháng 5 năm 2018, Cabal và Farah vô dịch giải ATP1000 đầu tiên khi họ thắng Pablo Carreño Busta và João Sousa.
Goals from Santi Cazorla and Tomáš Rosický either side of half time meant Arsenal won 2–0; the match was marred by a long-term injury to winger Theo Walcott.
Những bàn thắng của Santi Cazorla và Tomáš Rosický ở khoảng thời gian hiệp một giúp Arsenal thắng 2-0, trận đấu bị phá hỏng bởi chấn thương dài hạn của cầu thủ chạy cánh Theo Walcott.
They have won two of 25 ties all-time (vs. Cyprus in 1995 and 2005).
Đội chỉ thắng 2 trong tất cả 25 trận đấu (với Cộng hòa Síp năm 1995 và 2005).
In 1960–61 they were champions and also won the Lancashire FA Amateur Shield again.
Mùa giải 1960–61 họ trở thành nhà vô địch và lại giành được Lancashire FA Amateur Shield một lần nữa.
Joe Frazier, future heavyweight champion of the world, won a gold medal in heavyweight boxing.
Joe Frazier, nhà vô địch quyền Anh hạng nặng tương lai của thế giới, giành một huy chương vàng cho Hoa Kỳ tại nội dung quyền Anh hạng nặng.
In the 2009 European Parliament election he won a seat in the European Parliament with Finland's highest personal vote share (nearly 10% of all votes), becoming the first member of the Finns Party in the European Parliament.
Trong cuộc bầu cử Nghị viện Châu Âu năm 2009, ông đã giành một ghế trong Quốc hội Châu Âu với tỉ lệ phiếu bầu cá nhân cao nhất của Phần Lan (gần 10% tổng số phiếu bầu) Trở thành thành viên đầu tiên của Đảng Finns trong Nghị viện Châu Âu.
Brazil won its third World Cup in Mexico at the 1970 World Cup.
Brazil đã giành cúp thế giới lần thứ ba tại World Cup 1970 tại Mexico.
" This battle is won or lost as the user sits at the keyboard , " said Peter S. Fader , a professor at the Wharton School of the University of Pennsylvania and co-director of its Interactive Media Initiative .
" Cuộc chiến này thắng hay bại là do người dùng quyết định , " phát biểu bởi Peter S. Fader , một giáo sư tại Trường Wharton thuộc Đại Học Pennsylvania và người đồng quản lí Interactive Media Initiative của hãng .
You've won awards?
Cậu đã giành giải thưởng á?
Gaël Monfils won the title, defeating Stan Wawrinka in the final, 6–3, 1–6, 6–2.
Gaël Monfils là nhà vô địch, đánh bại Stan Wawrinka trong trận chung kết, 6–3, 1–6, 6–2.
“You wives, be in subjection to your own husbands, in order that, if any are not obedient to the word, they may be won without a word through the conduct of their wives, because of having been eyewitnesses of your chaste conduct together with deep respect [and of your] quiet and mild spirit.” —1 Peter 3:1-4.
“Hỡi người làm vợ, hãy phục chồng mình, hầu cho nếu có người chồng nào không vâng theo Đạo, dẫu chẳng lấy lời khuyên-bảo, chỉ bởi các ăn-ở của vợ, cũng đủ hóa theo, vì thấy cách ăn-ở của chị em là tinh-sạch và cung-kính” (I Phi-e-rơ 3:1-4).
In high school I won three successive titles in the yearly national athletic contests.
Đến năm học cấp III, ba năm liền tôi đều đoạt giải trong cuộc thi thể thao quốc gia hằng năm.
This win, the third time Carlsen had won the tournament in the past four years, increased his rating from 2848 to a new record of 2861, breaking Kasparov's 13-year record of 2851.
Chức vô địch này là chức vô địch giải đấu lần thứ 3 trong vòng 4 năm của Carlsen, giúp elo của anh tăng từ 2848 lên 2861, phá kỉ lục 13 năm của Kasparov – 2851.
Incheon Korail claimed the title in 2005 before Kookmin Bank won it for a third time in 2006.
Incheon Korail giành danh hiệu trong năm 2005 trước khi Ngân hàng Kookmin giành lại lần thứ 3 năm 2006.
If the Germans have won, he' il be safe
Nếu bọn Đức thắng nó sẽ an toàn
He went on to reach and win the final of the tournament, making him the oldest man to reach a Grand Slam final since Ken Rosewall made the 1974 US Open final at the age of 39, and the oldest Slam champion since Ken Rosewall had won the 1972 Australian Open at 37 years and 63 days old.
Anh ta đã đi đến và giành chiến thắng trận chung kết của giải đấu, và cho anh ta đất kỷ lục là người đàn ông già nhất để đạt được một Grand Slam cuối cùng kể từ Ken Rosewall thực hiện Chung kết Mỹ Mở rộng 1974 lúc 39 tuổi, và là người gia nhẩt vô địch 1 giải Grand Slam kể từ khi Rosewallchiến thắng Úc Mở rộng 1972 lúc 37.
It won the Feature Film Award at the 1999 Animation Kobe.
Phim đã giành được giải Phim Chủ Đề (Feature Film Award) tại Animation Kobe 1999.
They then won five consecutive league titles between 1997–98 and 2001–02.
Sau đó họ có 5 lần liên tiếp giành danh hiệu từ 1997–98 đến 2001–02.
Stephanie also joined Sambil Model Venezuela 2012, and won the Reina de la Candelaria.
Stephanie cũng tham gia Sambil Model Venezuela 2012 và đoạt giải thưởng Reina de la Candelaria.
In 1976, the club joined the Soviet Second League, to play in its Zone 7, and in 1981 they won the championship .
Năm 1976, đội bóng gia nhập Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Liên Xô, thi đấu ở Khu vực 7, và năm 1981 giành chức vô địch.
During his study at NCUE, he attended singing contests and won some prizes.
Trong thời gian học tại NCUE, anh đã tham gia các cuộc thi ca hát và giành được một số giải thưởng.
On January 18, 2004, Saigontourist won the Guinness World Records of the Largest Tet cake (1,700 kg) to promote the most significant Vietnamese cuisine (Bánh tét) in annual Lunar New Year to the world.
Ngày 18/01/2004, Saigontourist lập kỷ lục Guinness với chiếc bánh tét lớn nhất thế giới (1700 kg).
Golkar won the rigged 1997 MPR elections and in March 1998, Suharto was voted unanimously to another five-year term.
Golkar giành thắng lợi nhờ gian lận trong bầu cử quốc hội năm 1997 và đến tháng 3 năm 1998, Suharto được nhất trí bầu tiếp tục đảm nhiệm một nhiệm kỳ 5 năm nữa.
He entered as the fourth seed and won his group through the round robin stage, defeating Karen Khachanov, Daniil Medvedev and Jared Donaldson.
Anh là hạt giống số bốn và vượt qua vòng bảng, đánh bại Karen Khachanov, Daniil Medvedev và Jared Donaldson.
In 2015, Alekhno won a TV show "Odin v odin!" a Russian version of "Your Face Sounds Familiar".
Đầu năm 2015, Rybak tham gia vào chương trình truyền hình "Odin v Odin" (One to One) - phiên bản tiếng Nga của chương trình Gương mặt thân quen.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ won trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.