ashore trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ashore trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ashore trong Tiếng Anh.

Từ ashore trong Tiếng Anh có các nghĩa là trên bờ, lên bờ, vào bờ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ashore

trên bờ

adverb

Peter listened with rapt attention, as did those ashore.
Phi-e-rơ thích thú lắng nghe, và những người trên bờ cũng thế.

lên bờ

adverb

They are some of the first animals ever to come ashore.
Chúng là những loài vật đầu tiên di chuyển lên bờ.

vào bờ

adverb

We would row ashore and visit the people all day long.
Chúng tôi chèo thuyền vào bờ và đi thăm người dân cả ngày.

Xem thêm ví dụ

Planes from Wasp and her sister carriers provided close air support for the marines and soldiers who stormed ashore on 21 July.
Máy bay cất cánh từ Wasp cùng các tàu chị em của nó cung cấp sự hỗ trợ gần mặt đất cho lực lượng Thủy quân Lục chiến đổ bộ lên hòn đảo trong ngày 21 tháng 7.
She downed at least three suicide planes, sank several Japanese small craft, and destroyed key positions ashore.
Nó đã bắn rơi ít nhất ba máy bay tấn công tự sát, đánh chìm nhiều tàu Nhật Bản nhỏ, và phá hủy các mục tiêu trên bờ.
The shell of Spirula is extremely light in weight, very buoyant, and surprisingly durable; it very commonly floats ashore onto tropical beaches (and sometimes even temperate beaches) all over the world.
Vỏ của "Spirula" có trọng lượng rất nhẹ nổi trên mặt nước và rất bền, nó rất phổ biến trên bờ nổi lên những bãi biển nhiệt đới (và đôi khi ngay cả những bãi biển ôn đới) trên toàn thế giới..
Scientists investigating the damage in Aceh found evidence that the wave reached a height of 24 metres (80 ft) when coming ashore along large stretches of the coastline, rising to 30 metres (100 ft) in some areas when traveling inland.
Các nhà khoa học điều tra thiệt hại ở Aceh tìm ra chứng cớ cho thấy sóng thần ở đây lên đến độ cao 24 m (80 ft) khi đến gần bờ và di chuyển dọc theo những dải đất rộng; tại một vài khu vực, khi vào đến đất liền độ cao của chúng nâng lên 30 m (100 ft).
On 18 February the Japanese began moving ashore on Bali and the American-British-Dutch-Australian Command (ABDA) surface forces including Pillsbury set out to disrupt further landings from a Japanese convoy reported in the area.
Đến ngày 18 tháng 2, lực lượng Nhật Bản bắt đầu đổ bộ lên bờ tại Bali, và các đơn vị tàu nổi dưới quyền Bộ chỉ huy Mỹ-Anh-Hà Lan-Australia (ABDA), bao gồm Pillsbury, được gửi đi nhằm ngăn chặn các cuộc đổ bộ tiếp theo của một đoàn tàu vận tải khác được báo cáo hiện diện trong khu vực.
After an inspection of Japanese ships, part of her crew went ashore to view the ruins of Hiroshima.
Sau một lượt khảo sát các con tàu Nhật Bản còn sống sót, một phần thủy thủ đoàn đã lên bờ viếng thăm Hiroshima.
The extent of its adaptation to a marine lifestyle means that it is most likely that it mated at sea, but since no eggs or nests have been discovered that have been referred to Dakosaurus, whether it gave birth to live young at sea like dolphins and ichthyosaurs or came ashore like turtles is not known.
Mức độ thích ứng của chúng cho một lối sống dưới biển có nghĩa là chúng có khả năng nhất giao phối dưới biển, nhưng vì người ta không phát hiện được trứng hoặc con non Dakosaurus, nên người ta chưa rõ liệu chúng sinh con dưới biển như cá heo và ichthyosaurs hoặc vào bờ như rùa sinh sản như loài rùa biển. ^ Quenstedt FA.
Returning to Port Purvis 27 March 1944, Cony patrolled along the southwest coast of Bougainville, hunting Japanese barges and submarines, and giving fire support to troops ashore in the Empress Augusta Bay area.
Quay trở lại Port Purvis vào ngày 27 tháng 3 năm 1944, Cony tuần tra dọc theo bờ biển Tây Nam của đảo Bougainville, săn đuổi sà lan và tàu ngầm Nhật Bản cũng như bắn pháo hỗ trợ cho lực lượng trên bờ tại khu vực vịnh Nữ hoàng Augusta.
In April–May, she supported the British Army ashore by bombardments in and around Narvik, Norway, and on 19 April was attacked unsuccessfully by the German submarine U-65.
Trong tháng 4 và tháng 5, nó hỗ trợ lực lượng Anh trên bờ khi bắn phá khu vực thành phố và ngoại vi Narvik thuộc Na Uy, và vào ngày 19 tháng 4 bị tàu ngầm Đức U-65 tấn công nhưng không trúng đích.
Her guns sank a small enemy craft inside the lagoon and the next two days assisted troops ashore with close-in fire support.
Các khẩu pháo của nó đã một tàu nhỏ đối phương trong vũng biển, và trong hai ngày tiếp theo đã trợ giúp lực lượng trên bờ bằng hỏa lực pháo hỗ trợ.
On 17 November, Barbaros Hayreddin and Mesûdiye bombarded Bulgarian positions in support of the I Corps, with the aid of artillery observers ashore.
Vào ngày 17 tháng 11 năm 1912, Barbaros Hayreddin và Mesudiye bắn phá các vị trí của Bulgaria hỗ trợ cho Quân đoàn 1, có sự hỗ trợ của trinh sát pháo binh trên bờ.
The following day, Hayashi declared to Oyama that he could not permit Kawamura to go ashore when the situation was so unsettled, and that the attack on Takao constituted an act of lèse-majesté.
Ngày hôm sau, Hayashi tuyên bố với Oyama rằng ông không thể cho phép Kawamura lên bờ khi tình hình vẫn còn bất ổn, và vụ tấn công tàu Takao là đủ cấu thành tội khi quân.
It washed ashore last week on Jones Beach.
Nó trôi dạt vào bờ cuối cùng tuần trên bãi biển Jones.
Will they come ashore?
Chúng sẽ vào bờ không?
The cruisers shelled nearby Halmahera Island to cover the landing and protect the assault forces as they went ashore against continuing light opposition.
Các tàu tuần dương cũng bắn phá đảo Halmahera lân cận nhằm hỗ trợ cho việc đổ bộ và bảo vệ cho lực lượng tấn công khi chúng đổ bộ lên bờ dưới sự kháng cự liên tục của đối phương.
She took up patrol station off Humboldt Bay on the morning of 27 April and, for the next several days, alternated between patrol duty, shore bombardment missions, and screening assignments with the aircraft carriers also supporting the troops ashore.
Nó tuần tra ngoài khơi vịnh Humboldt vào sáng ngày 27 tháng 4, và trong nhiều ngày tiếp theo đã luân phiên giữa các nhiệm vụ tuần tra, bắn phá bờ biển và hộ tống cùng các tàu sân bay để hỗ trợ binh lính trên bộ.
And in the upper right you see this black sort of cloud moving ashore.
Và ở bức tranh bên phải phía trên bạn có thể thấy đám mây đen đang di chuyển lên bờ
The force arrived off the Sicilian coast on the night of 9/10 July, and the assault troops went ashore the following morning.
Lực lượng đi đến ngoài khơi bờ biển Sicily trong đêm 9-10 tháng 7, và lực lượng tấn công đổ bộ lên bờ vào sáng hôm sau.
It is clear she never came ashore.
Rõ ràng là nó chưa bao giờ lên bờ.
What took a day to get ashore must be off in minutes.
Thật là một ngày phải rời khỏi bờ trong vài phút.
By the end of the first day, of the 5,000 Marines put ashore, 1,500 were casualties, either dead or wounded.
Cho đến cuối ngày, trong tổng số 5.000 binh lính đổ bộ lên bờ, 1.500 người đã tử trận hay bị thương.
Then you kick out the bottom and swim ashore, huh?
Rồi ông đá cái đáy tàu ra rồi bơi vô bờ, hả?
The cyclone moved ashore in the Ayeyarwady Division of Myanmar at peak intensity and, after passing near the major city of Yangon (Rangoon), the storm gradually weakened until dissipating near the border of Myanmar and Thailand.
Cơn bão này đã đổ bộ vào bờ tại Vùng Ayeyarwady của Myanmar với cường độ gần cao nhất và sau khi đi qua Yangon, cơn bão này suy yếu dần cho đến khi bị suy yếu gần biên giới giữa Myanmar và Thái Lan.
Starting on 1 April, she fired on enemy targets north of the main amphibious landings and then continued these bombardment missions in support of advancing troops ashore.
Kể từ ngày 1 tháng 4, nó bắn vào các mục tiêu đối phương về phía Bắc nơi đổ bộ chính, rồi tiếp tục nhiệm vụ bắn phá để hỗ trợ cho việc tiến quân của lực lượng trên bờ.
On 1 March, Vincennes, Miami, San Diego, and DesRon 61, with Rear Admiral Whiting in Vincennes as unit commander, sailed for Okino Daito Shima and shelled Japanese installations there starting large fires ashore.
Vào ngày 1 tháng 3, Vincennes, Miami, San Diego cùng Đội khu trục 61, dưới quyền chỉ huy của Chuẩn đô đốc đặt cờ hiệu trên Vincennes, lên đường hướng đến Okino Daito Shima bắn phá các căn cứ Nhật tại đây, gây ra nhiều đám cháy lớn.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ashore trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.