blême trong Tiếng pháp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ blême trong Tiếng pháp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ blême trong Tiếng pháp.

Từ blême trong Tiếng pháp có các nghĩa là tái, bợt, ợt. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ blême

tái

adjective

bợt

adjective

ợt

adjective

Xem thêm ví dụ

‘Et j’ai vu, et voici un cheval blanc, un cheval couleur de feu, un cheval noir, un cheval blême; et celui qui était assis dessus avait pour nom la Mort.
“Tôi nhìn xem, thấy một con ngựa bạch, một con ngựa sắc hồng, một con ngựa ô, một con ngựa vàng-vàng, người cưỡi ngựa ấy tên là Sự chết, và Âm-phủ theo sau người”.
Elle n'a plus de souffle pour parler, le visage blême, elle retient la main de son camarade.
Cô không còn hơi để nói nữa, mặt tái nhợt, cô giữ lấy tay bạn.
Puis il essuya son front blême, et, d’une voix rauque, brève, prononça : « Dites-moi tout, n’oubliez rien !...
Rồi ông lau chiếc trán xanh xao, và ông nói với một giọng khàn, vắn tắt: – Hãy nói tất cả cho ta nghe...
Un homme au visage blême se présente à notre porte et attend patiemment sur le seuil.
Hôm ấy, một người đàn ông trông xanh xao xuất hiện trước cửa nhà chúng tôi và kiên nhẫn đứng đợi.
Au sujet de ce cheval, le quatrième, nous lisons: “J’ai vu, et voici un cheval blême; et celui qui était assis dessus avait pour nom la Mort.
Về con ngựa thứ tư này chúng ta đọc thấy: “Tôi nhìn xem, thấy một con ngựa vàng-vàng hiện ra.
11 Un cheval blême est un animal d’apparence maladive, et la Mort est un nom tout à fait approprié pour son cavalier.
11 Ngựa vàng-vàng là con vật trông bịnh hoạn và sự Chết là một danh thích hợp cho người cỡi nó.
12 Il n’est donc pas possible de passer sous silence ou d’écarter de l’histoire moderne la chevauchée dévastatrice de ces trois témoins, c’est-à-dire les trois cavaliers montés respectivement sur le cheval couleur de feu, sur le cheval noir et sur le cheval blême suivi de l’Hadès.
12 Cuộc tiến-hành tàn-khốc của ba nhân-chứng, tức ba người cỡi ngựa màu hồng, màu đen và màu vàng-vàng có Ha-đi theo sau không thể bị bỏ qua hoặc tẩy xóa khỏi lịch-sử hiện đại.
Et j’ai vu, et voici un cheval blême; et celui qui était assis dessus avait pour nom la Mort.
Tôi nhìn xem, thấy một con ngựa vàng-vàng hiện ra.
Wally devient blême.
Khi tôi bước tới cánh cửa... mặt Wally chuyển sang trắng bệch.
Et j’ai vu, et voici un cheval blême; et celui qui était assis dessus avait pour nom la Mort.
Tôi nhìn xem, thấy một con ngựa vàng vàng hiện ra.
Un blème avec le deal.
rắc rối với vụ làm ăn.
17 Une œuvre glorieuse attend tous ceux qui survivront à la fin de “la conclusion du système de choses” et entreront dans le nouvel ordre terrestre qui ne sera plus sillonné par le cheval couleur de feu, le cheval noir et le cheval blême suivi de l’Hadès, d’autant qu’il y aura en vue la résurrection de tous les humains rachetés.
17 Thật là một công việc vinh-hiển đặt trước mắt những kẻ sống sót qua “sự kết-liễu của hệ-thống mọi sự” này và họ sẽ vào hệ-thống mới nơi đó sẽ không còn ngựa hồng, ngựa đen, ngựa vàng với Ha-đi để đe dọa dân cư trên đất nữa, nhất là với sự sống lại của những kẻ chết.
Dans la vision de l’apôtre Jean, le cheval noir de la famine était précédé du coursier rouge, qui représente la guerre, et suivi de la monture blême, qui figure la maladie.
Trong sự hiện thấy của sứ-đồ Giăng, cùng đi với con ngựa ô của đói kém có con ngựa sắc hồng của chiến-tranh và con ngựa vàng-vàng của bệnh-tật.
Vient ensuite le cheval noir, la famine, et après lui le cheval blême, la peste, dont le cavalier s’appelle la Mort.
Rồi con ngựa ô xuất hiện đem theo nạn đói, và sau nữa là con ngựa vàng vàng đem theo dịch lệ mà người cỡi tên là Sự chết.
5 Dans la vision, trois chevaux lugubres suivent le premier cheval: un cheval couleur de feu, qui symbolise la guerre, un cheval noir, qui symbolise la famine, et un cheval blême, dont le cavalier a pour nom “la Mort”.
5 Trong sự hiện thấy có ba hình ảnh ảm đạm tiếp theo: một con ngựa sắc hồng tượng trưng chiến tranh, một con ngựa ô tượng trưng sự đói kém và một con ngựa vàng vàng chở trên lưng một kẻ tên là “Sự chết”.
15. a) La chevauchée du cheval noir et du cheval blême est- elle terminée?
15. a) Cuộc tiến-hành của người cỡi ngựa đen và vàng-vàng đã chấm dứt chưa?
LE CHEVAL BLÊME
CON NGỰA VÀNG-VÀNG
Les médecins sont déconcertés par l’apparition de nouvelles maladies, et les maladies malignes font de plus en plus de victimes, si bien que le quatrième cavalier, la Mort, n’a pas arrêté son cheval blême, et que l’Hadès, la tombe, continue de le suivre de près.
Y-khoa tự cảm thấy thất bại với những chứng bệnh mới và những bệnh nan y giết hại càng ngày càng nhiều nạn-nhân, vì vậy cuộc tiến-hành của người cỡi ngựa vàng-vàng là sự chết với mồ-mả đi theo sau vẫn chưa dừng lại.

Cùng học Tiếng pháp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ blême trong Tiếng pháp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng pháp.

Bạn có biết về Tiếng pháp

Tiếng Pháp (le français) là một ngôn ngữ Rôman. Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha nó xuất phát từ tiếng Latinh bình dân, từng được sử dụng ở Đế quốc La Mã. Một người hoặc quốc gia nói tiếng Pháp có thể được gọi là "Francophone". Tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức tại 29 quốc gia. Tiếng Pháp là tiếng bản ngữ của nhiều người thứ tư trong Liên minh châu Âu. Tiếng pháp đứng thứ ba ở EU, sau tiếng Anh và tiếng Đức và là ngôn ngữ được giảng dạy rộng rãi thứ hai sau tiếng Anh. Phần lớn dân số nói tiếng Pháp trên thế giới sống ở châu Phi, có khoảng 141 triệu người châu Phi đến từ 34 quốc gia và vùng lãnh thổ có thể nói tiếng Pháp như ngôn ngữ thứ nhất hoặc thứ hai. Tiếng Pháp là ngôn ngữ phổ biến thứ hai ở Canada, sau tiếng Anh, và cả hai đều là ngôn ngữ chính thức ở cấp liên bang. Nó là ngôn ngữ đầu tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn bộ dân số Canada. Trái ngược với các châu lục khác, tiếng Pháp không có sự phổ biến ở châu Á. Hiện nay không có quốc gia nào ở châu Á công nhận tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức.