calvaire trong Tiếng pháp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ calvaire trong Tiếng pháp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ calvaire trong Tiếng pháp.

Từ calvaire trong Tiếng pháp có các nghĩa là bức thánh giá, khổ hình, Canvê. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ calvaire

bức thánh giá

noun

khổ hình

noun

Canvê

Xem thêm ví dụ

Arrêté au Jardin de Gethsémané après la dernière Cène, abandonné par ses disciples, couvert de crachats, jugé et humilié, Jésus a titubé sous sa grande croix vers le Calvaire.
Bị bắt giữ trong Vườn Ghết Sê Ma Nê sau Bữa Ăn Tối, bị các môn đồ của Ngài bỏ rơi, bị khạc nhổ, xét xử và làm nhục, Chúa Giê Su lảo đảo đi dưới thập tự giá nặng nề hướng đến Đồi Sọ.
Tu aurais abrégé mon calvaire.
Nếu không mày đã có thể giúp tao thoát khỏi nỗi đau khổ.
Il a été arrêté et jugé sur de fausses accusations, déclaré coupable pour satisfaire la foule et condamné à mourir sur la croix du Calvaire.
Ngài bị bắt giữ và bị kết án theo những lời cáo gian, để đám đông được hài lòng, và chịu án chết trên cây thập tự ở Calvary.
C'est cruel, de prolonger son calvaire.
Để cho 1 đứa bé chịu đau đớn như thế thật không đúng.
Bien que nous nous réjouissions de l’importance cruciale des événements qu’on été Gethsémané et le Calvaire, c’est sur le Seigneur ressuscité que nous nous sommes toujours concentrés.
Mặc dù chúng ta hân hoan trong ý nghĩa thiêng liêng của Vườn Ghết Sê Ma Nê và Đồi Sọ, nhưng chúng ta luôn luôn tập trung vào Chúa phục sinh.
Personne n’a pu prouver que cette église a été construite sur le Calvaire, là où Jésus Christ est mort.
Không ai có thể chứng minh rằng nhà thờ này được xây trên chỗ Sọ, nơi Giê-su bị giết.
Il a été arrêté et jugé sur de fausses accusations, déclaré coupable pour satisfaire la foule et condamné à mourir sur la croix du Calvaire.
Ngài bị bắt giữ và bị kết án theo những lời cáo gian, để đám đông được hài lòng, và bị tuyên án tử hình trên cây thập tự ở Đồi Sọ.
Voilà pourquoi, si de nombreuses unions sont réussies et heureuses, bien d’autres sont vécues comme un calvaire.
Vì thế, trong lúc nhiều cuộc hôn nhân ngày một đằm thắm hơn và thật sự hạnh phúc, thì một số khác lại gặp nhiều căng thẳng.
J'abrège ton calvaire?
Nghĩ có thể giúp anh thoát khỏi nghèo khổ.
Nous témoignons solennellement que sa vie, qui est l’élément essentiel de toute l’histoire humaine, n’a pas commencé à Bethléhem et ne s’est pas achevée au Calvaire.
Chúng tôi long trọng làm chứng rằng cuộc sống của Ngài, là trọng tâm của tất cả lịch sử nhân loại, không phải bắt đầu nơi Bết Lê Hem cũng chẳng kết thúc nơi Đồi Sọ.
Dans l’angoisse spirituelle du jardin de Gethsémané, puis lors de la crucifixion sur la croix au Calvaire, et enfin en un beau dimanche matin dans un tombeau offert, un homme sans péché, pur et saint, le Fils de Dieu lui-même, a fait ce qu’aucune personne décédée n’avait fait ou ne pourrait jamais faire.
Bắt đầu từ những nỗi đau khổ thuộc linh của Vườn Ghết Sê Ma Nê, rồi tới lúc Ngài bị đóng đinh trên thập tự giá ở đồi Sọ, và kết thúc vào một buổi sáng Chủ Nhật đẹp trời bên trong một ngôi mộ đã được cho Ngài mượn, một Đấng vô tội, thanh khiết và thánh thiện, chính là Vị Nam Tử của Thượng Đế, đã làm điều mà không có một người đã chết nào khác đã từng làm hoặc có thể làm.
À la demande des prêtres en chef qui avaient crié: “Nous n’avons de roi que César”, Pilate leur livra Jésus pour être attaché sur un poteau au Calvaire.
Khi thầy tế-lễ cả tuyên bố rõ “chúng tôi không có vua khác, chỉ Sê-sa mà thôi” thì Phi-lát giao Giê-su để họ đóng đinh ngài trên đồi Gô--tha.
Durant ce calvaire, Hiisi a été réconfortée par des coreligionnaires : “ Dans une gare, notre train s’est arrêté à côté d’un autre en provenance de Moldavie.
Nhớ lại sự hỗ trợ ấm lòng mà chị Hiisi nhận được từ anh em đồng đạo trong thử thách này, chị cho biết: “Tại một nhà ga, xe lửa chúng tôi dừng bên cạnh xe lửa đến từ Moldova.
Dans les heures qui ont suivi, Jésus est allé à Gethsémané, a été conduit au Calvaire et est ressorti triomphant du sépulcre d’Arimathée.
Trong thời gian sau đó, Chúa Giê Su vào Vườn Ghết Sê Ma Nê, bị giải đến đồi Sọ, và đắc thắng rời khỏi ngôi mộ ở A Ri Ma Thê.
Cette interminable route du Calvaire.
Con đường vô tận đến đồi Calvary.
Parce que notre Sauveur est mort au Calvaire, la mort n’a aucune prise sur aucun de nous.
Bởi vì Đấng Cứu Rỗi của chúng ta đã chết trên Đồi Sọ, nên cái chết không thể nào giam giữ bất cứ ai trong chúng ta.
□ Quelle assurance la promesse que Jésus a faite au Calvaire donne- t- elle à un malfaiteur et à l’humanité?
□ Lời hứa của Giê-su tại Chỗ Sọ bảo đảm gì cho nhân loại và cho một tên tội phạm?
Pendant ses trente-trois ans dans la condition mortelle, il a subi le rejet, la persécution, la faim, la soif et la fatigue10, la solitude, la violence verbale et physique et, à la fin, une mort atroce entre les mains d’hommes pécheurs11. Dans le jardin de Gethsémané et sur la croix du Calvaire, il a ressenti toutes nos souffrances, afflictions, tentations, maladies et infirmités12.
Trong 33 năm sống trên trần thế, Ngài đã bị từ khước, ngược đãi, thể xác Ngài đói khát và mệt mỏi,10 cô đơn, bị hành hạ bằng lời nói và hành động, và cuối cùng là một cái chết đau đớn tột cùng dưới bàn tay của những người tội lỗi.11 Trong Vườn Ghết Sê Ma Nê và trên cây thập tự ở Đồi Sọ, Ngài đã cảm nhận tất cả những đau đớn, khổ sở, cám dỗ, bệnh hoạn và những sự yếu đuối của chúng ta12
Il a même laissé les soldats romains mettre Jésus Christ à mort, à l’instigation des Juifs, sur un poteau de supplice au Calvaire.
Ngài còn cho phép lính La-mã, do người Do-thái xúi giục, giết Giê-su trên cây khổ hình tại Chỗ Sọ.
J’ai conclu par la pensée : « Parce que notre Sauveur est mort au Calvaire, la mort n’a aucune prise sur aucun de nous.
Tôi đã kết thúc với ý nghĩ: “Bởi vì Đấng Cứu Rỗi của chúng ta đã chết trên Đồi Sọ, nên cái chết không thể nào giam giữ bất cứ ai trong chúng ta.
Je m'apprête à écraser sa mâchoire pour qu'elle la mâche et meure à petit feu dans un lent calvaire!
Tao sẽ bóp hàm ả bất cứ lúc nào... để ả cắn bóng đèn và bắt đầu một cái chết từ từ và đau đớn!
Malgré son appréhension de devoir prendre le chemin douloureux passant par Gethsémané et le Calvaire (voir D&A 19:18), il dit avec soumission au Père : « Toutefois, que ma volonté ne se fasse pas, mais la tienne » (Luc 22:42).
Mặc dù Ngài đã muốn khỏi phải đi trên con đường đau đớn dẫn qua Vườn Ghết Sê Ma Nê và Đồi Calvary (xin xem GLGƯ 19:18), nhưng Ngài đã ngoan ngoãn thưa cùng Đức Chúa Cha rằng: “Dầu vậy, xin ý cha được nên, chớ không theo ý tôi” (Lu Ca 22:42).

Cùng học Tiếng pháp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ calvaire trong Tiếng pháp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng pháp.

Bạn có biết về Tiếng pháp

Tiếng Pháp (le français) là một ngôn ngữ Rôman. Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha nó xuất phát từ tiếng Latinh bình dân, từng được sử dụng ở Đế quốc La Mã. Một người hoặc quốc gia nói tiếng Pháp có thể được gọi là "Francophone". Tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức tại 29 quốc gia. Tiếng Pháp là tiếng bản ngữ của nhiều người thứ tư trong Liên minh châu Âu. Tiếng pháp đứng thứ ba ở EU, sau tiếng Anh và tiếng Đức và là ngôn ngữ được giảng dạy rộng rãi thứ hai sau tiếng Anh. Phần lớn dân số nói tiếng Pháp trên thế giới sống ở châu Phi, có khoảng 141 triệu người châu Phi đến từ 34 quốc gia và vùng lãnh thổ có thể nói tiếng Pháp như ngôn ngữ thứ nhất hoặc thứ hai. Tiếng Pháp là ngôn ngữ phổ biến thứ hai ở Canada, sau tiếng Anh, và cả hai đều là ngôn ngữ chính thức ở cấp liên bang. Nó là ngôn ngữ đầu tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn bộ dân số Canada. Trái ngược với các châu lục khác, tiếng Pháp không có sự phổ biến ở châu Á. Hiện nay không có quốc gia nào ở châu Á công nhận tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức.