funk trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ funk trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ funk trong Tiếng Anh.

Từ funk trong Tiếng Anh có các nghĩa là sợ, lẩn tránh, sợ hãi. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ funk

sợ

verb

Albert, I know you're taking this breakup really hard, and I understand, but you got to get out of this funk.
Albert, tôi hiểu cậu gặp khó khăn khi bị đá, nhưng cậu phải vượt qua nỗi sợ này.

lẩn tránh

verb

sợ hãi

adjective

Let's get you out of that funk.
Bỏ qua nỗi sợ hãi đó đi.

Xem thêm ví dụ

"Birthday" contains elements of funk-pop, synthpop, and disco house.
"Birthday" còn chứa các yếu tố của funk-pop, synthpop và disco house.
During the late 1980s and the 1990s, Funke established herself in Germany with two children's series, namely the fantasy-oriented Gespensterjäger (Ghosthunters) and the Die wilden Hühner (C.H.I.X.) line of books.
Vào cuối những năm 80 và thập kỷ 90, Funke đã gây dựng tên tuổi tại Đức với 2 loạt truyện cho trẻ em có hơi hướng giả tưởng là Gespensterjäger (Ghosthunters) và Wilde Hühner (Wild Chicks).
Composed by Hyuk Shin, DK, Jordan Kyle, John Major and Jarah Gibson, "Growl" is described as a dance-pop song with contemporary R&B and funk influences.
Được sáng tác bởi Hyuk Shin, DK, Jordan Kyle, John Major, và Jarah Gibson, "Growl" là bài hát thuộc thể loại dance-pop với ảnh hưởng của R&B đương đại và funk.
For aspiring authors, Funke says: "Read – and be curious.
Đối với những người đang mơ ước trở thành nhà văn, Funke khuyên: "Đọc – và hãy tò mò.
Acid jazz developed in the UK in the 1980s and 1990s, influenced by jazz-funk and electronic dance music.
Acid jazz phát triển ở Anh vào thập niên 1980 và 1990, ảnh hưởng bởi jazz-funk và nhạc điện tử.
Kristine Funk 's study on Web-based weight loss management is published in the Journal of Medical Internet Research .
Nghiên cứu của Funk Kristine về kiểm soát giảm cân dựa trên mạng toàn cầu được công bố trên tờ Journal of Medical Internet Research .
Dean McFarlane of AllMusic stated: "His hybrid of free jazz sax blowing and agitated funk takes the contortions up a notch from the four tracks the band contributed to the Eno-produced No New York compilation."
Dean McFarlane của Allmusic cho rằng: "Sự kết hợp giữa thổi sax free jazz và nhạc funk rung động mang The Contortions lên một đẳng cấp so với bốn track mà ban nhạc đóng góp cho No New York."
Thriller explores genres including pop, post-disco, rock and funk.
Thriller trải nghiệm nhiều thể loại nhạc như pop, post-disco, rock và funk.
Major B hit the stage with Mark Ronson's smash hit "Uptown Funk" against Minor A's performance of "The Way You Love Me" by Keri Hilson.
Major B làm nóng sân khấu với hit "Uptown Funk" của Mark Ronson đối đầu màn biểu diễn của Minor A "The Way You Love Me" của Keri Hilson.
Adam Biessener of Game Informer stated that "the soul of Diablo hasn't been so ably captured in years," and The Escapist's John Funk wrote "Torchlight absolutely nails the formula that made Diablo so addictive."
Adam Biessener của Game Informer nói rằng "linh hồn của Diablo chưa được nắm bắt như vậy trong nhiều năm" và John Funk của The Escapist's đã viết "Torchlight hoàn toàn nắm được công thức đã làm Diablo gây nghiện" .
Funk, president of the India Bangalore Mission, said, “This is a glorious sight on this historic day, a day we will always remember.
Funk, nói: “Đây là một quang cảnh vinh quang vào ngày lịch sử này, một ngày chúng ta sẽ luôn luôn ghi nhớ.
The day after he arrived in India, he traveled with Sister Funk and me to Rajahmundry, his first area.
Một ngày sau khi anh đến Ấn Độ, anh đã đi với Chị Funk và tôi đến Rajahmundry, là khu vực đầu tiên của anh.
The Funk Model B was a 1930s American two-seat cabin monoplane designed by Howard and Joe Funk.
Funk Model B là một loại máy bay thông dụng 2 chỗ của Hoa Kỳ trong thập niên 1930, do Howard và Joe Funk thiết kế.
The song, Shame For You is a jazz song with pieces of funk and ska mixed with it.
"Shame For You" là một bài hát với phong cách nhạc jazz, kết hợp với funk và ska.
"Slam Dunk (Da Funk)" is a song by British boy band Five, released as their first UK single in late 1997.
Slam Dunk (Da Funk) là bài hát được thể hiện bởi ban nhạc Five, là single đầu tiên được phát hành của nhóm vào cuối năm 1997 tại UK.
Sister Funk joined them to provide fellowship.
Chị Funk kết bạn với họ.
Veering from synth-funk to slow jam styles, the song has a lyrical conceit that uses Ancient Egyptian and Biblical imagery, and contrasts the legendary fall of Cleopatra with the circumstances of a latter-day working girl, who dances at a strip club called the Pyramid to support her man's gaudy aspirations.
Chuyển từ thể loại synth-funk cho tới slow jam, ca khúc có phần ca từ với hình tượng mà sử dụng cả những hình ảnh Ai Cập cổ đại và Kinh Thánh, và đối chiếu sự tương phản giữa sự sụp đổ huyền thoại của Cleopatra VII với hoàn cảnh của một cô gái làm công ở thời hiện đại, một vũ công ở một câu lạc bộ thoát y gọi là Pyramid nhằm giúp đỡ người đàn ông của cô đạt được những ước muốn xa hoa của anh ta.
By the early 1970s, Brown had fully established the funk sound after the formation of the J.B.s with records such as "Get Up (I Feel Like Being a) Sex Machine" and "The Payback".
Ngay đầu thập niên 1970, Brown đã thành công với âm nhạc funk qua các sản phẩm cùng nhóm The J.B.'s như "Get Up (I Feel Like Being a) Sex Machine" và "The Payback".
(Funk & Wagnalls continued to publish revised editions for several years independently of Encarta, but then ceased printing in the late 1990s.)
(Funk & Wagwalls vẫn tiếp tục xuất bản phiên bản đã sửa đổi vài năm sau đó độc lập với Encarta, nhưng sau đó đã ngừng xuất bản vào cuối những năm 90).
In weeks prior on Raw Is War, Kane had randomly attacked other wrestlers including Ahmed Johnson, Road Warrior Hawk, The Hardy Boyz, Flash Funk, Crush and Cactus Jack/Mankind's alter ego, Dude Love.
Trong tuần trước tại Raw, Kane đã tấn công ngẫu nhiên các đô vật khác bao gồm Ahmed Johnson, Road Warrior Hawk, The Hardy Boyz, Flash Funk, và Cactus Jack/Mankind's alter ego, Dude Love.
Nigerian singer Funke Olayode recorded a Yoruba version re-entitled "To ba J’oun To Gba" in 2001.
Ca sĩ người Nigeria Funke Olayode thu âm một phiên bản tiếng Yoruba và đổi tựa đề thành "To ba J’oun To Gba" vào năm 2001.
There was a gap of seven years—a long silence for Remarque—between Arch of Triumph and his next work, Spark of Life (Der Funke Leben), which appeared both in German and in English in 1952.
Có một khoảng cách bảy năm - một sự im lặng dài của Remarque - giữa quyển Khải Hoàn Môn và tác phẩm tiếp theo của ông Der Funke Leben (Tia lửa sống), xuất hiện bằng cả tiếng Đức và tiếng Anh vào năm 1952.
The characters, Cornelia Funke elaborates, "Mostly they step into my writing room and are so much alive, that I ask myself, where did they come from.
Cornelia Funke cũng nói về các nhân vật của mình: "Hầu hết bọn họ bước vào phòng viết của tôi và sống động đến mức tôi phải tự hỏi bản thân, rằng họ từ đâu đến.
Albert, I know you're taking this breakup really hard, and I understand, but you got to get out of this funk.
Albert, tôi hiểu cậu gặp khó khăn khi bị đá, nhưng cậu phải vượt qua nỗi sợ này.
Besides, that jazz funk that y' all pulled at the Dragon ain' t gonna cut it here
Bên cạnh đó, nơi này không dành cho những tay... quá tệ đến tham gia

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ funk trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Các từ liên quan tới funk

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.