orge trong Tiếng pháp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ orge trong Tiếng pháp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ orge trong Tiếng pháp.

Từ orge trong Tiếng pháp có các nghĩa là đại mạch, lúa mạch, lúa đại. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ orge

đại mạch

noun (đại mạch (cây, hạt)

lúa mạch

noun

Un mois de moisson des orges
Một tháng thu hoạch lúa mạch

lúa đại

noun

Xem thêm ví dụ

Ce sont des champignons à l'orge.
Đây là cháo nấm.
Le lendemain du jour où il avait miraculeusement nourri cinq mille personnes en Galilée avec seulement « cinq pains d’orge et deux poissons1 », Jésus a de nouveau parlé aux gens à Capernaüm.
Một ngày sau khi Chúa Giê Su đã làm phép lạ cho 5.000 người ăn ở xứ Ga Li Lê chỉ với “năm cái bánh mạch nha và hai con cá,”1 Ngài ngỏ lời cùng dân chúng một lần nữa ở Ca Bê Na Um.
7 Un sénum d’argent était égal à une sénine d’or, soit pour une mesure d’orge, et aussi pour une mesure de toute espèce de grain.
7 Một sê num bạc tương đương với một sê nin vàng, và cũng tương đương với một giạ lúa đại mạch hay các ngũ cốc khác.
Voici ce qu’annonce Jéhovah : “Demain, vers cette heure- ci, à la porte* de Samarie, un séa* de farine fine vaudra un sicle* et deux séas d’orge vaudront un sicle+.”
Đức Giê-hô-va phán: ‘Vào giờ này ngày mai, tại cổng* thành Sa-ma-ri, một sê-a* bột mịn sẽ có giá một siếc-lơ* và hai sê-a lúa mạch sẽ có giá một siếc-lơ’”.
” Ils firent tout ce qui était en leur pouvoir pour subvenir aux besoins du peuple en proposant à David et à ses hommes des lits, du blé, de l’orge, de la farine, du grain rôti, des fèves, des lentilles, du miel, du beurre, des moutons, etc. — 2 Samuel 17:27-29.
Bát-xi-lai, Sô-bi và Ma-khi đã làm hết sức mình để đáp ứng những nhu cầu đó bằng cách cung cấp cho Đa-vít và những người đi theo ông: giường, lúa mạch, bột mì, hột rang, đậu, phạn đậu, mật ong, mỡ sữa, chiên và những thứ khác.—2 Sa-mu-ên 17:27-29.
En effet, dans la Loi que Jéhovah a donnée par la suite à la nation d’Israël, il était possible d’offrir non seulement des animaux ou des morceaux d’animaux, mais aussi du grain rôti, des gerbes d’orge, de la fleur de farine, des denrées cuites et du vin (Lévitique 6:19-23 ; 7:11-13 ; 23:10-13).
Trong Luật Pháp mà Đức Giê-hô-va sau này ban cho dân Y-sơ-ra-ên, những của-lễ được chấp nhận bao gồm không chỉ thú vật hoặc các bộ phận của thú vật mà còn có hột lúa rang, bó lúa mạch, bột lọc, những món nướng, và rượu nữa.
Voyant que David et ses hommes étaient dans une situation critique, ces trois fidèles sujets ont comblé leurs besoins fondamentaux en leur fournissant, entre autres choses, des lits, du blé, de l’orge, du grain grillé, des fèves, des lentilles, du miel, du beurre et des moutons.
Hiểu được cảnh khốn khó của Đa-vít và người của ông, ba thần dân trung thành này đã mang đến nhiều thứ cần thiết như: giường, lúa mì, lúa mạch, hột rang, đậu, mật ong, mỡ sữa và chiên.
Dit la meule à l'orge.
Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài
L’orge étant alors considérée comme inférieure au blé, il en a conclu que les cinq pains devaient représenter les cinq livres de Moïse (l’infériorité de l’« orge » représentant la prétendue infériorité de l’« Ancien Testament »).
lúa mạch được xem là kém hơn lúa mì nên Augustine kết luận rằng năm ổ bánh hẳn tượng trưng cho năm sách của Môi-se. Điều này có nghĩa là “Cựu ước” không bằng “Tân ước”.
La « fleur de farine » qu’elle a utilisée était peut-être de l’amidonnier ou de l’orge.
Bột mà Sa-ra dùng có lẽ làm từ một loại lúa mì gọi là emmer hoặc lúa mạch.
» 13 Ils les ramassèrent donc et remplirent 12 paniers avec les morceaux laissés par ceux qui avaient mangé des 5 pains d’orge.
13 Họ gom lại những miếng bánh thừa từ năm cái bánh lúa mạch mà người ta đã ăn, được 12 giỏ đầy.
Les trois grandes fêtes de la Loi mosaïque coïncidaient respectivement avec la moisson des orges au début du printemps, la moisson des blés à la fin du printemps et le reste des récoltes à la fin de l’été.
Ba kỳ đại lễ trong Luật Pháp Môi-se trùng hợp với mùa gặt lúa mạch vào đầu mùa xuân, mùa gặt lúa mì vào cuối mùa xuân và mùa gặt ngũ cốc còn lại vào cuối mùa hè.
23 Elle resta donc près des servantes de Boaz et elle glana jusqu’à la fin de la moisson des orges+ et de la moisson des blés.
23 Vậy, Ru-tơ làm việc bên những cô thợ gặt của Bô-ô và mót cho đến khi mùa gặt lúa mạch+ cùng mùa gặt lúa mì kết thúc.
Mais il se peut aussi que les six mesures d’orge aient correspondu au poids maximum que Ruth était en mesure de porter sur sa tête.
(Ru-tơ 1:9; 3:1) Cũng có thể đơn giản là do Ru-tơ chỉ khiêng nổi sáu đấu lúa trên đầu mình mà thôi.
Une gerbe des prémices de l’orge (les premiers épis moissonnés) était présentée en offrande à Jéhovah au temple durant la fête des Pains sans levain (ou fête des Azymes), en mars ou avril.
Một bó lúa mạch đầu mùa được dâng lên Đức Giê-hô-va tại đền thờ trong kỳ Lễ Bánh Không Men vào tháng 3 hoặc tháng 4.
Les principales céréales sont le blé, l'orge et le sésame; en effet, Lemnos était le grenier de Constantinople durant l'époque Byzantine.
Các loại ngũ cốc chính được trồng là lúa mì, lúa mạch, vừng; thực tế Lemnos đã là một vựa lương thực của Constantinopolis trong thời kỳ Đông La Mã.
2 Je l’ai donc achetée pour 15 pièces d’argent, et un homer* et demi d’orge.
2 Vậy, tôi mua cô ta với giá 15 miếng bạc và một hô-me* rưỡi lúa mạch.
17 néanmoins, le blé pour l’homme, le maïs pour le bœuf, l’avoine pour le cheval, le seigle pour la volaille et les pourceaux et pour toutes les bêtes des champs, et l’orge pour tous les animaux utiles, et pour des boissons légères, de même que d’autres grains.
17 Tuy nhiên, lúa mì dành cho loài người, và bắp dành cho bò, còn lúa yến mạch dành cho ngựa, và lúa mạch dành cho gà vịt và heo và cho tất cả các súc vật ngoài đồng, còn lúa đại mạch thì dùng cho tất cả các loài súc vật hữu ích, và dùng để chế các thức uống nhẹ, như loại hạt khác cũng vậy.
Une gerbe d’orge tirée de la nouvelle récolte était offerte chaque année le 16 nisan, jour où eut lieu la résurrection de Jésus.
Một bó lúa mạch mới gặt được dâng lên mỗi năm vào ngày 16 Ni-san, ngày Chúa Giê-su được sống lại
À Bethléhem, au commencement de la moisson des orges, Ruth a dit à Naomi : “ S’il te plaît, permets que j’aille aux champs glaner parmi les épis en suivant celui aux yeux de qui je trouverai faveur. ” — Ruth 2:2.
Tại Bết-lê-hem nhằm đầu mùa gặt lúa mạch, Ru-tơ thưa với Na-ô-mi: “Xin để cho con đi ra ngoài ruộng, đặng mót gié lúa theo sau kẻ sẵn lòng cho con mót”.—Ru-tơ 2:2.
Aux dernières nouvelles, A-Con et lui allaient voir Sucre d'Orge.
Lần cuối tôi nghe là, anh ta và A-Con đã bị Gấu đường đuổi theo.
9 Et nous commençâmes à cultiver le sol, oui, avec toutes sortes de semences, avec des semences de maïs, et de blé, et d’orge, et de néas, et de shéum, et des semences de toutes sortes de fruits ; et nous commençâmes à nous multiplier et à prospérer dans le pays.
9 Và chúng tôi bắt đầu cày cấy đất đai, phải, chúng tôi trồng trọt đủ mọi thứ hạt giống như bắp, lúa mì, lúa mạch, nê át, sê um, cùng các thứ hạt giống của mọi thứ cây ăn trái; và chúng tôi bắt đầu sinh sôi nẩy nở và thịnh vượng trong xứ.
Questions des lecteurs : Qui moissonnait les prémices de l’orge ?
Độc giả thắc mắc: Ai gặt bó lúa mạch đầu mùa?
et de l’herbe puante à la place de l’orge. »
Và cỏ dại hôi thối thế lúa mạch”.
Par exemple, les aliments de base chez les Égyptiens, les Grecs et les Romains étaient le blé et l’orge ; chez les Chinois, le millet et le riz ; chez les peuples de la vallée de l’Indus, le blé, l’orge et le millet ; chez les Mayas, les Aztèques et les Incas, le maïs.
Chẳng hạn, người Ai Cập, Hy Lạp, La Mã đều dùng lúa mì và lúa mạch làm thức ăn chính; người Trung Hoa thì dùng hạt kê và lúa gạo; người Ấn Độ ăn lúa mì, lúa mạch và hạt kê; người Maya, Aztec và Inca ăn bắp.

Cùng học Tiếng pháp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ orge trong Tiếng pháp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng pháp.

Bạn có biết về Tiếng pháp

Tiếng Pháp (le français) là một ngôn ngữ Rôman. Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha nó xuất phát từ tiếng Latinh bình dân, từng được sử dụng ở Đế quốc La Mã. Một người hoặc quốc gia nói tiếng Pháp có thể được gọi là "Francophone". Tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức tại 29 quốc gia. Tiếng Pháp là tiếng bản ngữ của nhiều người thứ tư trong Liên minh châu Âu. Tiếng pháp đứng thứ ba ở EU, sau tiếng Anh và tiếng Đức và là ngôn ngữ được giảng dạy rộng rãi thứ hai sau tiếng Anh. Phần lớn dân số nói tiếng Pháp trên thế giới sống ở châu Phi, có khoảng 141 triệu người châu Phi đến từ 34 quốc gia và vùng lãnh thổ có thể nói tiếng Pháp như ngôn ngữ thứ nhất hoặc thứ hai. Tiếng Pháp là ngôn ngữ phổ biến thứ hai ở Canada, sau tiếng Anh, và cả hai đều là ngôn ngữ chính thức ở cấp liên bang. Nó là ngôn ngữ đầu tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn bộ dân số Canada. Trái ngược với các châu lục khác, tiếng Pháp không có sự phổ biến ở châu Á. Hiện nay không có quốc gia nào ở châu Á công nhận tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức.